Tenricy

Thành phần:

Dutasterid 0,5 mg

Công dụng:

Thuốc được sử dụng để điều trị và phòng ngừa bệnh phì đại tuyến tiền liệt lành tính thông qua việc:

  • Giảm triệu chứng của bệnh

  • Giảm kích thước tuyến tiền liệt

  • Cải thiện lưu thông nước tiểu

  • Giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính cũng như giảm nhu cầu phẫu thuật liên quan đến BPH;

Liều lượng - Cách dùng

Người lớn (gồm cả người cao tuổi)

Liều đề nghị là một viên nang 0,5 mg, uống mỗi ngày. Phải nuốt toàn bộ viên nang.

Có thể uống cùng hay không cùng với thức ăn.

Dù có thể thấy đáp ứng sớm nhưng cần điều trị ít nhất 6 tháng để có thể đánh giá một cách khách quan là liệu có đạt được đáp ứng điều trị thỏa đáng hay không.

Suy thận: Không cần chỉnh liều dutasteride ở bệnh nhân suy thận.

Suy gan: Chưa nghiên cứu ảnh hưởng của suy gan đến dược động học của dutasteride.

Chống chỉ định:

Không dùng cho bệnh nhân bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Không sử dụng hoặc cân nhắc sử dụng cho bệnh nhân đã và đang bị ung thư tuyến tiền liệt hoặc bệnh về gan.

Không sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú, hạn chế sử dụng cho trẻ nhỏ ( có chỉ định của bác sĩ). Phụ nữ có thai hạn chế tiếp xúc với viên nang thuốc, nếu tiếp xúc với thành phần của thuốc cần rửa sạch phần tiếp xúc và báo ngay cho bác sĩ.

Không đi hiến máu khi đang sử dụng thuốc dutasteride, phải ngừng sử dụng thuốc trước đó 6 tháng mới đảm bảo an toàn để hiến máu.
Không sử dụng rượu bia khi sử dụng thuốc, vì sẽ gây ra những tương tác với thuốc gây tác dụng phụ.

Tương tác thuốc:

  • Conivaptan (Vaprisol);

  • Imatinib (Gleevec);

  • Isoniazid (điều trị bệnh lao);

  • Kháng sinh như clarithromycin (Biaxin), erythromycin (EES, EryPed, Ery-Tab, Erythrocin, Pediazole), hoặc telitromycin (Ketek);

  • Thuốc chống nấm như itraconazole (Sporanox), ketoconazole (Nizoral), miconazole (Oravig), hoặc voriconazole (Vfend);

  • Thuốc chống trầm cảm như nefazodone;

Tim hoặc thuốc chống huyết áp như nicardipine (Cardene) hoặc quinidine (Quin-G); hoặc là: Thuốc HIV / AIDS như atazanavir (Reyataz), delavirdine (Rescriptor), indinavir (Crixivan), nelfinavir (Viracept), saquinavir (Invirase), hoặc ritonavir (Norvir, Kaletra).
Danh sách này không hoàn chỉnh và các thuốc khác có thể tương tác với Avodart. Hãy cho bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc bạn sử dụng. Bao gồm các sản phẩm theo toa, không kê toa, vitamin và thảo dược. Đừng bắt đầu một loại thuốc mới mà không nói với bác sĩ của bạn.

Tác dụng phụ:

- Giảm ham muốn, chất lượng và số lượng tinh trùng giảm.

- Thuốc gây hiện tượng tăng kích thước vú, đau vú do rối loạn nội tiết tố nam giới.
Một số hiện tượng gây dị ứng: phát ban, nổi mẫn, sưng họng, môi lưỡi… cần gọi ngay cho cơ quan y tế và bác sĩ.

Chú ý đề phòng:

Lúc có thai và lúc nuôi con bú

Lúc có thai: Chống chỉ định dùng dutasteride cho phụ nữ. Không tiến hành nghiên cứu dutasteride ở phụ nữ do số liệu tiền lâm sàng gợi ý rằng ức chế lượng dihydrotestosterone có thể ức chế sự phát triển cơ quan sinh dục ngoài ở phôi thai con trai khi người mẹ dùng dutasteride.

Lúc nuôi con bú: Chưa biết liệu dutasteride có bài tiết vào sữa mẹ hay không.

return to top