Ursodiol C

Nội dung

Ursodiol C Là gì?

Được sử dụng để hòa tan sỏi mật cholesterol và điều trị xơ gan mật tiên phát. Nó cũng được sử dụng để ngăn ngừa sỏi mật ở những bệnh nhân béo phì, người bị sút cân đột ngột.

Thành phần 

  • Dược chất chính: Ursodeoxycholic acid (Ursodiol) 250mg
  • Loại thuốc: Thuốc điều trị bệnh thận - gan - mật
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Hộp 1 chai 30 viên, 250mg

Công dụng

 Được sử dụng để hòa tan sỏi mật cholesterol và điều trị xơ gan mật tiên phát. Nó cũng được sử dụng để ngăn ngừa sỏi mật ở những bệnh nhân béo phì, người bị sút cân đột ngột.

Liều dùng 

Cách dùng

Dùng đường uống. Nên dùng cùng với thức ăn.

Liều dùng

Liều thường dùng của người lớn:

  • Uống: 13-16 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2 lần, cùng với thức ăn hoặc sữa vào buổi sáng và tối. Liều hàng ngày có thể chia không đều và liều lớn hơn cho vào trước giờ đi ngủ để trung hòa sự tăng nồng độ cholesterol mật qua đêm.
  • Nên uống liều ban đầu 250mg, mỗi ngày 2 lần trong 2 tuần điều trị, sau đó mỗi tuần tăng thêm 250 mg/ngày cho tới liều khuyến cáo hoặc đạt tới liều tối đa dung nạp được.
  • Nếu tiêu chảy xuất hiện trong khi đang tăng liều hoặc cuối thời kỳ điều trị, điều chỉnh lại liều cho tới khi hết tiêu chảy, sau đó liều cũ thường lại được dung nạp.
  • Người bệnh béo phì (nặng cân) có thể cần tới liều 20 mg/kg thể trọng/ngày.

Liều thường dùng cho trẻ em chưa được xác định.

Chú ý

Tùy theo kích cỡ và thành phần của sỏi mật có cholesterol, có thể phải điều trị kéo dài 3 tháng đến 2 năm. Cứ cách từ 3 đến 9 tháng lại chụp X-quang túi mật hoặc siêu âm để theo dõi đáp ứng với thuốc. Việc điều trị có thể cần tới 2 năm, phụ thuộc vào kích cỡ của sỏi. Nên tiếp tục điều trị khoảng 3 tháng sau khi chụp X-quang không còn sỏi.

 

Tác dụng phụ 

  • Các tác dụng phụ có thể xảy ra: tiêu chảy; táo bón; đau dạ dày; khó tiêu; chóng mặt; nôn; ho; viêm họng; sổ mũi; đau lưng; đau cơ và đau khớp; rụng tóc.
  • Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy tìm kiếm sự trợ giúp y tế ngay: đi tiểu thường xuyên hoặc đau khi đi tiểu; ho và sốt.

Lưu ý 

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • PMS-URSODIOL C không phù hợp trong việc làm tan các sỏi mật không thấu xạ và không nên sử dụng ở những bệnh nhân có túi mật không hoạt động.

Thận trọng khi sử dụng

  • Liều dùng cho trẻ em: chưa được xác định.
  • Thời kỳ mang thai: Không dùng thuốc cho người mang thai hoặc nghi ngờ có thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Không dùng cho người đang cho con bú. Cho đến nay, chưa tài liệu nghiên cứu nào có kết luận cụ thể về vấn đề này.
  • Ảnh hưởng trên khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc: PMS-URSODIOL C không ảnh hưởng đến khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Một số loại thuốc, như cholestyramine, charcoal, colestipol và một số thuốc kháng acid (như nhôm hydroxid) kết hợp với các acid mật trong in vitro. Do đó, chúng có thể có tác dụng tương tự trong in vivo và có thể gây trở ngại cho việc hấp thu của PMS-URSODIOL C.
  • Các thuốc làm tăng thải trừ cholesterol trong mật, như hormone estrogen, các thuốc ngừa thai đường uống giàu estrogen và một số thuốc làm giảm cholesterol trong máu, như clofibrat, không nên dùng với PMS-URSODIOL C.
  • Ursodiol có thể làm tăng hấp thu của cyclosporin ở những bệnh nhân cấy ghép.
return to top