Thuốc Varogel là gì ?
Varogel với thành phần chính là Aluminum Hydroxide, có tác dụng giảm chứng ợ nóng, dạ dày chua, đau loét dạ dày và thúc đẩy việc chữa lành vết loét dạ dày tá tràng.
Thành phần
- Dược chất chính: Aluminum Hydroxide
- Loại thuốc: Dạ dày tá tràng
- Dạng thuốc, hàm lượng: Hỗn dịch uống 10ml
Công dụng
Aluminum hydroxit được dùng để làm giảm chứng ợ nóng, dạ dày chua, đau loét dạ dày và thúc đẩy việc chữa lành vết loét dạ dày tá tràng.
Liều dùng
Cách dùng
Thuốc dùng uống vào giữa các bữa ăn, hoặc sau ăn 30 phút - 2 giờ, tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.
Liều dùng
-
Đối với người lớn: 10 mL x 2 - 4 lần/ngày.
-
Đối với trẻ em: 5 - 10 mL x 2 - 4 lần/ngày.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra: táo bón; ăn mất ngon
Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: nhầm lẫn; mệt mỏi hoặc khó chịu bất thường; yếu cơ
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng
Trước khi dùng Aluminum Hydroxide, cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết:
-
Nếu bạn bị dị ứng hoặc nếu bạn có bất kỳ phản ứng dị ứng nào khác. Sản phẩm này có thể chứa các thành phần không hoạt động, mà có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề khác.
-
Các dược phẩm bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm bổ sung và các sản phẩm thảo dược.
-
Bệnh sử của bạn nếu bạn từng có bệnh tăng huyết áp, bệnh tim hoặc bệnh thận, hoặc xuất huyết tiêu hóa.
Tương tác thuốc
Các thuốc có tương tác với Aluminum hydroxide:
-
Aluminum hydroxide nên được sử dụng thận trọng với các loại thuốc như atazanavir (Reyataz), ciprofloxacin (Cipro, Cipro XR, Proquin XR), dapsone, dasatinib (Sprycel), và tetracycline bởi vì nó có thể làm chậm sự hấp thu của những thuốc này.
-
Aluminum hydroxide cũng có thể can thiệp tới tác dụng của các loại thuốc khác, làm cho chúng kém hiệu quả. Dùng các loại thuốc khác 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống Aluminum hydroxide.