✴️ Vinakion (Metronidazol) - Việt Nam

Nội dung

(Rx) THUỐC BÁN THEO ĐƠN.

ĐỀ THUỐC XA TẦM TAY CỦA TRẺ EMGPM-WHO.

ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC TRƯỚC KHI DÙNG.

THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SĨ.

NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN CỦA THẦY THUỐC ĐIỀU TRỊ.

VIÊN NÉN VINAKION.

 

TRÌNH BÀY

Hộp 10 vỉ x 10 viên nén

 

CÔNG THỨC

Metronidazol…………………………………………………………………….250mg.

Tá dược (Erapac, Eragel, PVP K30, Magnesi stearat)....................... vừa đủ 1 viên nén.

 

DƯỢC LỰC HỌC

Metronidazol là một dẫn chất 5 - nitro - imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kị khí.

 

CƠ CHẾ TÁC DỤNG

Trong ký sinh trùng, nhóm 5-nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Nồng độ trung bình có hiệu quả của metronidazol là 8 microgamiml hoặc thấp hơn đối với hầu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm. Nồng độ tối thiểu ức chế (MIC) các chủng nhạy cảm khoảng 0,5 microgamiml. Một chủng vi khuẩn khi phân lập được coi là nhạy cảm với thuốc khi MIC không quả 16 microgamiml.

Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh nh Enfamoaba olytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronid azol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobactarium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí. Metronidazol chỉ bị kháng trong một số ít trường hợp. Tuy nhiên khi dùng metronidazol đơn độc để điều trị Campylobacter/Helicobacter pylori thì kháng thuốc phát triển khá nhanh. Khi bị nhiễm cả vi khuẩn ái khí và kỵ khí, phải phối hợp metronidazol với các thuốc kháng khuẩn khác.

Nhiễm Trichomonas vaginalis có thể điều trị bằng uống metronidazol.

Khi bị viêm cổ tử cung/âm đạo do vi khuẩn, metronidazole sẽ làm cho hệ vi khuẩn âm đạo trở lại bình thường ở đại đa số người bệnh dùng thuốc: metronidazol không tác động trên hệ vi khuẩn bình thường ở âm đạo.

Metronidazol là thuốc điều trị chuẩn của ỉa chảy kéo dài và sút cân do Giardia. Metronidazol là thuốc được lựa chọn đầu tiên để điều trị lỵ cấp tính và áp xe gan nặng do amip, tuy liều dùng có khác nhau.

Khi nhiễm khuẩn ổ bụng kèm áp xe nh áp xe ruột thừa, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ruột và áp xe gan, và khi nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung nhiễm khuẩn và áp xe cần kết hợp metronidazol với một kháng sinh loại beta lactam, chẳng hạn một cephalosporin thế hệ mới.

Bacleroides fragilis hoặc Melaninogenicus thường gây nhiễm khuẩn phổi dẫn đến áp xe sau thủ thuật hút đờm dãi, viêm phổi hoại tử kèm áp xe phổi và viêm màng phổi mủ. Khi đó cần phối hợp metronidazole với một kháng sinh loại beta lactam, áp xe não hoặc nhiễm khuẩn răng do cả vi khuẩn ái khí và kỵ khí cũng điều trị theo cùng nguyên tắc trên.

Metronidazol tác dụng tốt chống Bacferoides nên thường dùng làm thuốc chuẩn để phòng bệnh trước phẫu thuật dạ dày - ruột.

Metronidazol được chọn dùng để điều trị ỉa chảy do Clostridium difficile

 

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Metronidazol được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống, khoảng 10 - 20% thuốc liên kết với protein huyết tương, thâm nhập tốt vào các mô và dịch cơ thể, nước bọt, sữa mẹ và dịch não tủy.

Nửa đời thải trừ trung bình trong huyết tương khoảng 7 giờ.

Metronidazol chuyển hóa ở gan, trên 90% thải trừ qua thận trong 24 giờ, khoảng 14% liều dùng thải trừ qua phân.

 

CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ

Nhiễm Trichomonas đường tiết niệu - sinh dục ở nam và nữ.

Nhiễm Giardia lamblia, Amip.

Nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí.

Phòng ngừa sau phẫu thuật đường tiêu hóa và phẫu thuật phụ khoa.

Trị mụn trứng cá đỏ.

 

CÁCH DÙNG - LIỀU LƯỢNG

Nhiễm Trichomonas: 1 viên vào buổi sáng và 1 viên vào buổi tối, trong 10 ngày; hoặc liều 8 viên vào buổi tối trước khi đi ngủ.

Nhiễm Giardia: Người lớn: 1 viên/lần x 2 lần/ngày x 5 - 7 ngày.

Trẻ em trên 8 tuổi: 1 viên/lần x 2 lần x 3 - 5 ngày.

Nhiễm Amip: Người lớn: 1 viên/lần x 2 lần/ngày x 3 - 5 ngày.

Phòng ngừa nhiễm trùng sau phẫu thuật:

Người lớn trước khi phẫu thuật: 1 - 2 viên/lần x 3 lần/ngày x 3- 4 ngày. Sau đó 3 viên/ngày x 7 ngày.

Metronidazol là một dẫn chất 5- nitro - imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kỵ khí.

 

CƠ CHẾ TÁC DỤNG

Trong ký sinh trùng, nhóm 5- nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này lien kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Nồng độ trung bình có hiệu quả của metronidazol là 8 microgram/ml hoặc thấp hơn đối với hầu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm. Nồng độ tối thiểu ức chế (MIC) các chủng nhạy cảm khoảng 0,5 microgam/ml. Một chủng vi khuẩn khi phân lập được coi là nhạy cảm với thuốc khi MIC không quá 16 microgam/ml.

Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh nh Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí. Metronidazol chỉ bị kháng trong một số ít trường hợp. Tuy nhiên khi dùng metronidazole đơn độc để điều trị Campylobacler/ Helicobacterpylori thì kháng thuốc phát triển khá nhanh. Khi bị nhiễm cả vi khuẩn ái khí và ky khí, phải phối hợp metronidazol với các thuốc kháng khuẩn khác.

Nhiễm Trichomonas vaginalis có thể điều trị bằng uống mefronidazol.

Khi bị viêm cổ tử cung/âm đạo do vi khuẩn, metronidazol sẽ làm cho hệ vi khuẩn âm đạo trở lại bình thường ở đại đa số người bệnh dùng thuốc: metronidazol không tác động trên hệ vi khuẩn bình thường ở âm đạo.

Metronidazol là thuốc điều trị chuẩn của ỉa chảy kéo dài và sút cân do Giardia. Metronidazol là thuốc được lựa chọn đầu tiên để điều trị lỵ cấp tính và áp xe gan nặng do amip, tuy liều dùng có khác nhau.

Khi nhiễm khuẩn ổ bụng kèm áp xe như áp xe ruội thừa, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ruột và áp xe gan, và khi nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung nhiễm khuẩn và áp xe cần kết hợp metronidazol với một kháng sinh loại bata lactam,chẳng hạn mộtcephalosporin thế hệ mới.

Bacleroides fragilis hoặc Malaninogenieus thường gây nhiễm khuẩn phổi dẫn đến áp xe sau thủ thuật hút đờm dãi, viêm phổi hoại tử kèm áp xe phổi và viêm màng phổi mủ. Khi đó cần phối hợp matronidazol với một kháng sinh loại beta lactam, áp xe nào hoặc nhiễm khuẩn răng do cả vi khuẩn ái khí và kỵ khí cũng điều trị theo cùng nguyên tắc trên.

Metronidazol tác dụng tốt chống Bacferoides nên thường dùng làm thuốc chuẩn để phòng bệnh trước phẫu thuật dạ day - ruột.

Metronidazol được chọn dùng để diéu triia chay do Clostridium difficile

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Các trường hợp quá mẫn với Metronidazol hoặc các dẫn chất imidazol khác.

Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu và cho con bú.

 

TƯƠNG TÁC THUỐC

Metronidazol làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu, đặc biệt warfarin.

Metronidazol có tác dụng kiểu Disutfiram, vì vậy không dùng đồng thời hai thuốc này để tránh loạn thần, lú lẫn.

Phenobarbital làm tăng chuyển hóa Metronidazol.

Metronidazol làm tăng nồng độ của Lithi trong huyết thanh khi dùng cùng.

Metronidazol làm tăng tác dụng của Vecuronium (thuốc giãn cơ không khử cực).

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi uống metronidazol là buồn nôn, nhức đầu, chán ăn, khô miệng, có vị kim loại rất khó chịu. Các phản ứng không mong muốn khác ở đường tiêu hóa của metronidazol là nôn, ỉa chảy, đau thượng vị, đau bụng, táo bón. Các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa xảy ra khoảng 5 - 25%.

Thường gặp, ADR> 1/100

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, ỉa chảy,có vị kim loại khó chịu.

Ít gặp, 1⁄1000

Máu: Giảm bạch cầu.

Hiếm gặp, ADR< 1/1000

Máu: Mất bạch cầu hạt.

Thần kinh trung ương: Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu.

Da: Phổng rộp da, ban da, ngứa.

Tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

 

TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE HOẶC VẬN HÀNH MÁY MÓC

Chưa được ghi nhận.

 

SỬ DỤNG QUÁ LIỀU

Triệu chứng ngộ độc là buồn nôn, nôn, mất điều hòa, co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên. Điều trị không có thuốc giải độc đặc hiệu, phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

 

THẬN TRỌNG

Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác. Thuốc phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buổn nôn, nôn, co cứng bụng vã ra mồ hôi.

Metronidazol có thể gây bất đồng Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.

Dùng liều cao điều tri các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia có thể gây: loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.

 

HẠN DÙNG

36 tháng kể từ ngày sản xuất

Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.

 

BẢO QUẢN

Nơi khô, nhiệt độ dới 30°C, tránh ánh sáng

TIÊU CHUẨN: DĐVNIV

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top