CÔNG THỨC
Cho 1 ống 2 ml:
Pyridoxin hydroclOrid............................ 100mg.
Ta dược: Nipagin, Natri carbonat, Nước cất pha tiêm.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ
Dược lực học
Vitamin B, tồn tại dưới 3 dang: pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma - aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.
Nhu cầu hàng ngày cho trẻ em là 0,3 - 2 mg, người lớn khoảng 1,6 - 2 mg và người mang thai hoặc cho con bú là 2,1 - 2/2 mg. Hiếm gặp tỉnh trạng thiếu hụt vitamin
B6 ở người, nhưng có thể xảy ra trong trường hợp rối loạn hấp thu, rối loạn chuyển hóa bẩm sinh hoặc rối loạn do thuốc gây nên. Với người bệnh điều trị bằng isoniazid hoặc phụ nữ uống thuốc tránh thai, nhu cầu vitamin B6 hàng ngày nhiều hơn bình thường.
Nhiều thuốc tác dụng như các chất đối kháng pyridoxin: isoniazid, cycloserin, penicilamin, hydralazin và các chất có nhóm carbonyl khác có thể kết hợp với vitamin B6 và ức chế chức năng coenzym của vitamin này. Pyridoxin được dùng để điều trị co giật và/hoặc hôn mê do ngộ độc isoniazid. Những triệu chứng này được xem là do giảm nồng độ GABA trong hệ thần kinh trung ương, có lẽ do isoniazid ức chế hoạt động của pyridoxal - 5 - phosphat trong não. Pyridoxin cũng được dùng làm thuốc hỗ trợ cho các biện pháp khác trong việc điều trị ngộ độc cấp do nấm thuộc chỉ Giomitra nhằm trị các tác dụng trên thần kinh (như co giật, hôn mê) của chất methylhydrazin, được thủy phân từ độc tố gyrometrin có trong các nấm này.
Dược động học
Sau khi tiêm hoặc uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa.
Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn dào thải dưới dạng không biến đổi.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị co giật ở trẻ nhỏ lệ thuộc pyridoxin; điều trị co giật hoặc hôn mê do ngộ độc isoniazid cấp; điểu trị qua liéu cycloserin, điều trị ngộ độc hydrazin cấp; điều trị các tác dụng thần kinh do ăn phải nấm thuộc chi Gyromitra.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không kết hợp với Levodopa trừ khi Levodopa được kết hợp với 1 chất ức chế men Dopadecarboxylase.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa - carbidopa hoặc levodopa - enserazid.
Liều dùng 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 - 50% nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh.
Pyridoxin cé thé lam nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngọai vi nặng tiến triển tử dáng đi không vững, tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể phục hồi khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại it nhiều di chứng.
Hiếm gặp, ADR <1/1000: Buồn nôn và nôn.
Thông báo cho bác sĩ biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
THẬN TRỌNG
Sau thời gian dài dùng pyridoxin với liều 200 mg/ngày, có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng).
Dùng liều 200 mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Không ảnh hưởng.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Không ảnh hưởng.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Không có thông tin.
CÁCH DÙNG & LIỀU DÙNG
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Điều trị co giật ở trẻ nhỏ lệ thuộc pyridoxin: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 10 - 100 mg.
Điều trị co giật hoặc hôn mê do ngộ độc isoniazid cấp: Tiêm tĩnh mạch 1 - 4g pyridoxin hydroclorid, sau đó tiêm bắp 1g, cứ 30 phút một lần cho đến hết liều.
Điều trị quá liều cycloserin: tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 300 mg/ngày.
Điều trị ngộ độc hydrazin cấp: dùng 25 mg/kg, 1/3 tiêm bắp, phần còn lại tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ.
Điều trị các tác dụng thần kinh do ăn phải nấm thuộc chỉ Gyromitra: Tiêm truyền tĩnh mạch liều 25 mg/kg trong vòng 15 - 30 phút và lặp lại nếu cần thiết. Tổng liều tối đa mỗi ngày có thể tới 15 - 20 g.
BẢO QUẢN
Để ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh