Vomina

Nội dung

Thuốc Vomina là gì ? 

Vomina được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị tình trạng buồn nôn, nôn và chóng mặt do say tàu xe.

Thành phần 

  • Dược chất chính: Dimenhydrinat 50 mg
  •  Loại thuốc: Thuốc chống say tàu xe
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén, 50mg. Hộp 25 vỉ x 4 viên

Công dụng

  • Phòng ngừa và điều trị chứng say tàu xe; buồn nôn và nôn sau phẫu thuật; buồn nôn và nôn gây bởi thuốc.
  • Giảm triệu chứng buồn nôn và chóng mặt do bệnh Meniere và những rối loạn thuộc mê đạo.

Liều dùng 

Cách dùng: 

Dùng đường uống.

Liều dùng:

  • Say tàu xe:

Liều đầu tiên phải uống ít nhất nửa giờ hoặc 1 đến 2 giờ trước khi khởi hành.

Người lớn: 1 viên đến 2 viên.

Trẻ em từ 8-12 tuổi: ½ viên đến 1 viên.

Lặp lại nếu cần, mỗi 4-6 giờ trong suốt quá trình.

Trẻ em từ 2-8 tuổi: ¼ viên đến ½ viên, mỗi 4 đến 6 giờ.

  • Buồn nôn và nôn, chóng mặt.

Người lớn: 1viên đến 2 viên.

Trẻ em từ 8-12 tuổi: 1 viên.

Trẻ em từ 2-8 tuổi: ¼ viên đến ½ viên.

Có thể lặp lại 3 lần mỗi ngày tùy theo sự đáp ứng của bệnh nhân.

 

Tác dụng phụ 

Buồn ngủ là ADR hay gặp nhất của dimenhydrinate. Một số tác dụng không mong muốn của Dimenhydrinate  có liên quan đến tác dụng kháng Cholinergic của thuốc. 

Thường gặp, ADR > 1/100

Thần kinh trung ương: Buồn ngủ, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất phối hợp vận động. 

Mắt: nhìn mờ.

Khô miệng và đường hô hấp.

Thính giác: ù tai.

Ít gặp, 1/1000 < ADR< 1/100

Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón hoặc ỉa chảy.

Tiết niệu: Bí đái, khó tiểu tiện.

Tim mạch: đánh trống ngực (nhịp tim nhanh), hạ huyết áp.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Thần kinh trung ương: Kích thích nghịch thường ở trẻ em, đôi khi ở người lớn: Kích động, run, mất ngủ, co giật.

Lưu ý

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với Dimenhydrinate hoặc với các thuốc kháng sinh Histamine khác.
  • Bệnh Glaucoma khép góc; bệnh phổi mãn tính; phì đại tuyến tiền liệt; trẻ em dưới 2 tuổi không dùng thuốc này.

Thận trọng khi sử dụng

  • Báo trước cho bệnh nhân phải thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì Dimenhydrinate có tác dụng an thần, làm giảm sự tỉnh táo.
  • Tránh dùng thuốc cùng rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác vì làm tăng tác dụng an thần.
  • Do tác dụng kháng Cholinergic của thuốc, phải cân nhắc kỹ trước khi dùng ở người táo bón mạn (nguy cơ liệt ruột), tắc bàng quang, phì đại tuyến tiền liệt vì làm nặng thêm tình trạng bệnh. 
  • Tác dụng chống nôn của Dimenhydrinate có thể gây trở ngại cho chuẩn đoán viêm ruột thừa và che đậy các dấu hiệu nhiễm độc khi dùng quá liều các thuốc khác.
  • Thuốc có thể che lấp các triệu chứng độc đối với thính giác, do đó phải thận trọng ở những người bệnh có dùng các thuốc đặc biệt có độc tính với thính giác và phải theo dõi chặt chẽ khi dùng cùng với Dimenhydrinate. 
  • Cần thận trọng dùng thuốc cho người cao tuổi vì dễ bị hạ huyết áp thế đứng, chóng mặt  và buồn nôn.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Việc chỉ định Vomina cho các phụ nữ mang thai hoặc nuôi con bú chỉ thực hiện khi các lợi ích của thuốc vượt trội hẳn các nguy cơ do thuốc gây nên.

Tương tác thuốc

  • Dimenhydrinate có thể làm tăng tác động của thuốc ức chế thần kinh trung ương như rượu và barbiturat. Nếu Dimenhydrinate được dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương thì cần thận trọng để tránh quá liều. 
  • Vì Dimenhydrinate cũng có tác dụng kháng Cholinergic nên làm tăng tác dụng của các thuốc kháng Cholinergic.
  • Khi dùng đồng thời với kháng sinh nhóm Aminoglycosid hoặc các thuốc độc đối với tai khác, Dimenhydrinate có thể làm che lấp các triệu chứng sớm của độc tính đối với thính giác.
return to top