Cấu trúc cơ bản của kiểu trích dẫn APA
Họ tác giả, chữ cái đầu tên tác giả. (Năm phát hành). Tên tác phẩm. Địa điểm phát hành: Đơn vị phát hành. Nguồn URL
Ví dụ: Baxter, C. (1997). Race equality in health care and education. Philadelphia: Ballière Tindall.
Danh mục tham khảo theo kiểu APA phải đáp ứng các yêu cầu:
Cách trích dẫn ngay trong bài viết
Trích dẫn ngay trong bài viết (in-text) thường được dùng với các câu trích dẫn trực tiếp hoặc tóm tắt ý của tác giả trong tác phẩm gốc. Các trích dẫn này phải khớp với trích dẫn đầy đủ trong phần danh mục tham khảo, gồm họ tác giả cùng năm phát hành tác phẩm. Ví dụ: Mitchell (2017) nói rằng...
Cấu trúc kiểu trích dẫn này còn phụ thuộc vào việc câu trích dẫn là trực tiếp hay được tóm tắt ý.
Trích dẫn trực tiếp phải gồm câu trích dẫn và số trang của câu đó trong tác phẩm gốc. Ví dụ: (Mitchell, 2017, p.105)
Trích dẫn tóm tắt ý không cần đưa số trang. Ví dụ (Mitchell, 2017)
MLA (Modern Language Association) hiện được cho là kiểu trích dẫn được sử dụng nhiều nhất trong nghiên cứu, đặc biệt là lĩnh vực nhân văn và nghệ thuật. Dưới đây là hướng dẫn cơ bản hình thức trích dẫn này trong phiên bản mới nhất của MLA Handbook (xuất bản lần thứ 8).
Cấu trúc cơ bản của kiểu trích dẫn MLA
Họ tác giả, tên tác giả. Tên tác phẩm. Tên tác phẩm bao hàm, các đồng tác giả, lần tái bản/phiên bản, số thứ tự trong chuỗi tác phẩm, nhà phát hành, năm phát hành, địa điểm.
Ví dụ: Mitchell, James A. A Guide to Citation. 2nd ed, My London Publisher, 2017.
Danh mục tham khảo theo kiểu MLA phải đáp ứng các yêu cầu:
Cách trích dẫn ngay trong bài viết
Trích dẫn ngay trong bài viết (in-text) thường được dùng với các câu trích dẫn trực tiếp hoặc tóm tắt ý của tác giả trong tác phẩm gốc. Các trích dẫn này phải:
Ví dụ: Mitchell nói rằng “...” (189) hoặc (Mitchell 189)
Một số trường hợp khác
Havard là hình thức trích dẫn khá giống với APA, thường được dùng trong các ngành nhân vân. Ví dụ:
Brick, J 2006, Academic culture: a student’s guide to studying at university, National Centre for English Language Teaching and Research, Sydney.
Chicago và Turabian là kiểu trích dẫn được Chicago University Press phát hành từ năm 1906. Hình thức trích dẫn này có 2 loại cơ bản là (1) kiểu dùng cho danh mục tham khảo (thường dùng trong các ngành nhân văn) và (2) kiểu dùng cho trích dẫn trong văn bản, sau đó trích dẫn trong danh mục (thường dùng trong các ngành khoa học xã hội, vật lý, tự nhiên).
Ví dụ kiểu trích dẫn (1): Michael Pollan, The Omnivore's Dilemma: A Natural History of Four Meals (New York: Penguin, 2006), 99–100.
Ví dụ kiểu trích dẫn (2): trích dẫn trong văn bản (Pollan 2006, 99-100) và trích dẫn trong danh mục Pollan, Michael. 2006. The Omnivore’s Dilemma: A Natural History of Four Meals. New York: Penguin.
IEEE (Institute for Electrical and Electronics Engineers) là kiểu trích dẫn của tổ chức cùng tên, gồm các nhánh về kỹ thuật, khoa học máy tính và công nghệ thông tin. Kiểu trích dẫn này gồm trích dẫn trong văn bản với các con số nằm trong ngoặc vuông và xếp thứ tự trong danh mục cũng theo số chữ không phải bảng chữ cái.
Ví dụ: trích dẫn trong văn bản: “This thoery was first put forward in 1987” [1], trích dẫn trong danh mục [1] B. Klaus and P. Horn, Robot Vision. Cambridge, MA: MIT Press, 1986.
Vancouver là kiểu trích dẫn cũng sử dụng số như IEEE và thường được dùng trong các nghiên cứu khoa học và y tế. Một số nguyên tắc quan trọng khi sử dụng kiểu trích dẫn này:
Ví dụ:
1. O'Campo P, Dunn JR, editors. Rethinking social epidemiology: towards a science of change. Dordrecht: Springer; 2012. 348 p.
Việc sử dụng hình thức trích dẫn nào còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, như tạp chí mà bạn định gửi bài báo hay giáo sư/trường sẽ nhận luận văn của bạn… Tuy vậy, dưới đây là gợi ý về các cách trích dẫn thường dùng theo ngành.
Nhân chủng học/Anthropology - Chicago
Luật và pháp lý/Law & Legal Studies - Bluebook, Maroonbook hoặc ALWD
Lịch sử nghệ thuật/Art History - Chicago hoặc Turabian
Ngôn ngữ học/Linguistics - APA, MLA hoặc LSA
Quản lý nghệ thuật/Arts Management - Chicago
Văn học/Literature - MLA
Sinh học/Biology - CSE
Toán học/Mathematics - AMS
Kinh doanh/Business - APA, Chicago hoặc Harvard
Y dược/Medicine - AMA hoặc NLM
Hóa học/Chemistry - ACS
Âm nhạc/Music - Turabian hoặc Chicago
Truyền thông/Communications - MLA
Triết học/Philosophy - MLA hoặc Chicago
Khoa học máy tính/Computing Science - Chicago
Vật lý/Physics - AIP
Tội phạm học/Criminology - APA hoặc Chicago
Khoa học chính trị/Political Science - APSA
Giáo dục/Education - APA
Tâm lý học/Psychology - APA
Lịch sử/History - Chicago hoặc Turabian
Tôn giáo/Religion - MLA hoặc Chicago
Nghiên cứu quốc tế/International Studies - APA, APSA, hoặc Chicago
Xã hội học/Sociology - ASA
Báo chí/Journalism - AP hoặc APA
Nhà hát/Theater - MLA hoặc Chicago