✴️ Quy trình Nội soi bàng quang cắt u

ĐẠI CƯƠNG

Nội soi cắt u bàng quang là một phương pháp điều trị u bàng quang. Phương pháp này thường kết hợp với bơm hoá chất trong điều trị u bàng quang nông.

 

CHỈ ĐỊNH

Chỉ định cắt u bàng quang với các điều kiện:

Khối u được xác định qua lâm sang và cận lâm sàng là u nông, giai đoạn Ta-T1 theo bảng phân loại của tổ chức chống ung thư quốc tế (UICC).

U đơn độc. 2-3 u hoặc dưới dạng u lan toả. Kích thước dưới 3cm.

Người bệnh không có nhiễm khuẩn tiết niệu.

Niệu đạo phải đủ rộng để đặt máy dễ dàng.

Bàng quang không dị dạng, không có túi thừa quá lớn, u bàng quang không nằm trong túi thừa, khớp háng không bị xơ cứng.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

U từ giai đoạn T2 trở lên.

Hẹp niệu đạo.

Nhiễm khuẩn tiết niệu.

Người bệnh có bệnh về xương chậu và khớp háng không nằm được tủ thế sản khoa.

Chống chỉ định với các bệnh đang tiến triển như suy gan, bệnh tim mạch, tiểu đường, rối loạn đông máu.

 

CHUẨN BỊ

Người thực hiện:

Phẫu thuật viên là bác sĩ chuyên khoa ngoại tiết niệu.

Phương tiện:

Hệ thống máy nội soi: màn hình, dây và nguồn sáng, camera, optic, dao điện.

Dụng cụ cắt: Ống đặt niệu đạo, Ăng cắt và ăng đốt.

Hệ thống nước rửa: dây nước vào, dây nước ra, dung dịch sorbitol, bơm tiêm để bơm rửa.

Dụng cụ khác: Que nong niệu đạo các cỡ, sonde tiểu 3 chạc các cỡ.

Người bệnh:

Người bệnh được thụt tháo và nhịn ăn trước mổ.

Hồ sơ bệnh án:

Hồ sơ người bệnh, xét nghiệm cơ bản, phim XQ phổi, siêu âm, cắt lớp vi tính, điện tim.

Xét nghiệm vi khuẩn, khán sinh đồ để điều trị nhiễm khuẩn.

 

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Kiểm tra hồ sơ:

Đầy đủ theo quy định Bộ Y tế.

Kiểm tra người bệnh:

Đúng người (tên, tuổi,…), đúng bệnh.

Thực hiện kỹ thuật: 

Tư thế: người bệnh nằm tư thế sản khoa.

Vô cảm: gây mê nội khí quản hoặc tê tủy sống.

Kỹ thuật:

Đặt máy nội soi vào trong bàng quang.

Đánh giá tổn thương u bàng quang.

Cắt u bàng quang đến lớp cơ bàng quang.

Đốt cầm máu.

Bơm rửa lấy bệnh phẩm gửi làm giải phẫu bệnh.

Rút máy, đặt sonde tiểu 3 chạc rửa liên tục.

 

THEO DÕI 

Theo dõi toàn thân, đánh giá tình trạng nhiễm trùng, chảy máu sau mổ.

Theo dõi nước tiêu: màu sắc, số lượng, tình trạng lưu thông nước tiểu.

Theo dõi tình trạng bụng sau mổ.

Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn bằng kháng sinh.

Rút sonde tiểu sau vài ngày điều trị khi nước tiểu trong tuỳ vào kích thước, số lượng và mức độ lan rộng của u bàng quang.

 

XỬ TRÍ TAI BIẾN

Nhiễm khuẩn tiết niệu:  điều trị chống nhiễm khuẩn.

Chảy máu: mổ nội soi hoặc mổ mở để đốt cầm máu.

Thủng bàng quang: mổ mở cầm máu, khâu bàng quang thủng.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top