✴️ Bế kinh vô kinh (Trẫn huyết)

1. Do huyết hư: 

Hay gặp ở người thiếu máu

Triệu chứng: kinh nguyệt vài tháng không có, sắc mặt vàng úa, hoa mắt chóng mặt, nhức đầu, hồi hộp, ăn kém, người gầy, da khô, chất lưỡi nhợt, mạch tế sác.

Pháp điều trị: bổ khí huyết.

Phương: tứ vật đào hồng gia giảm

Xuyên khung 10g

Đương quy 16g

Thục địa 12g

Bạch thược 12g

Đào nhân 12g

Hồng hoa 10g

Đẳng sâm 12g

Bạch truật 12g

Hoài sơn 12g

Ý dĩ 12g

Kỷ tử 12g

 

2. Do tỳ khí hư:

Triệu chứng: bế kinh vài tháng, sắc mặt vàng, tinh thần mỏi mệt, đầu choáng, hồi hộp, thở gấp,kém ăn, chân tay lạnh, đại tiện lỏng, chất lưỡi nhạt, rêu lưỡi mỏng, mạch trầm.

Pháp: Kiện tỳ, ích khí, sinh huyết.

Phương: bổ trung ích khí thang gia giảm.

Đẳng sâm 12g

Hoàng kỳ 12g

Thăng ma 12g

Trần bì 12g

Ngưu tất 12g

Bạch truật 12g

Đương quy 12g

Sài hồ 12g

Đan sâm 12g

Bạch thược 12g.

Hoặc dùng bài quy tỳ thang gia giảm.

Đẳng sâm 12g

Bạch truật 12g

Hoàng kỳ 12g

Táo nhân 10g

Viễn chí 4g

Bạch thược 12g

Bạch linh 12g

Cam thảo 12g

Đương quy 12g

Mộc hương 6g

Thục địa 12g

Xuyên khung 8g

 

3. Do can thận âm hư:

Triệu chứng: bế kinh vài tháng, người gầy còm, sắc mặt trắng, gò má đỏ, lòng bàn tay bàn chân nóng, miệng khô, tâm phiền, ít ngủ, chất lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch tế sác.

Pháp: tư bổ can thận, hoạt huyết.

Phương: lục vị gia vị.

Thục địa 12g

Sơn thù 12g

Phục linh 12g

Trạch lan12g

Ích mẫu 12g

Sơn dược 12g

Trạch tả 10g

Đan bì 12g

Ngưu tất 12g

Đào nhân 10g

 

4. Do vị nhiệt:

Triệu chứng: bế kinh, sắc mặt vàng, 2 gò má đỏ, tâm phiền, nóng nảy, miệng đắng, họng khô, người gầy, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng khô, có khi loét miệng, mạch tế sác.

Pháp: tiết nhiệt, tồn âm.

Phương: Ngọc trúc tán.

Xuyên khung 10g

Thục địa 12g

Đại hoàng 4g

Cam thảo 4g

Đương quy 12g

Bạch thược 12g

Mang tiêu 4g

 

5. Do huyết ứ:

Triệu chứng: bế kinh, bụng dưới lanh, đau, chân tay lạnh, buồn nôn, rêu lưỡi trắng, mạch trầm khẩn.

Pháp: ôn kinh tán hàn, hành khí hoạt huyết.

Phương: Lương phương ôn kinh thang

Đương quy 12g

Xuyên khung 10g

Bạch thược 12g

Nga truật 12g

Quế chi 4g

Ngưu tất 12g

Đẳng sâm 12g

Cam thảo 4g

Đan bì 12g

 

6. Do can khí uất:

Triệu chứng: bế kinh, tình chí uất ức, hay cáu gắt, phiền táo, sắc mặt vàng, ngực sườn đầy tức, ợ hơi, chất lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch huyền.

Pháp: lý khí thư uất, điều kinh.

Phương:

Hương phụ 8g

Trần bì 8g

Xuyên khung 12g

Tô ngạnh 8g

Nga truật 12g

Uất kim 8g

Ô dược 8g

Ngưu tất 12g

 

7. Do huyết ứ, huyết ngưng:

Triệu chứng: bế kinh, đau vùng hạ vị, cự án, sắc mặt tối, miệng khô nhưng không muốn uống, mạch trầm sác.

Pháp: hoạt huyết hóa ứ.

Phương: thông ứ tiễn.

Đương quy 12g

Hồng hoa 10g

Xuyên khung 10g

 

Huyền hồ 10g

Xích thược 12g.

Hương phụ 8g

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top