✴️ Chẩn đoán và điều trị viêm gan A

Nội dung

I. CHẨN ĐOÁN

1. Triệu chứng lâm sàng

Triệu chứng chủ yếu là sốt, đau mỏi cơ, nhức đầu, chán ăn, mệt mỏi, nước tiểu sẫm màu, vàng mắt, vàng da tăng dần. Diễn biến thường nhẹ và tự khỏi. Ở người lớn nhiễm HAV diễn biến lâm sàng thường rầm rộ và kéo dài hơn.

2. Cận lâm sàng:

- ALT, AST máu tăng.

-   Bilirubin máu tăng.

-   IgM anti-HAV (+) trong viêm gan A cấp

-   IgG anti-HAV (+) có giá trị bảo vệ và xác định tình trạng nhiễm HAV trước đây

-    Vi rút viêm gan A có thể hiện diện trong máu và phân của người bị nhiễm bệnh lên đến hai tuần trước khi có biểu hiện lâm sàng.

3. Chẩn đoán xác định:

- Dịch tễ: tiền sửtiếp xúc với thực phẩm hoặc nguồn nước bịô nhiễm haytrực tiếp qua quan hệ tình dục miệng - hậu môn, hoặc tiếp xúc trực tiếp với bệnh nhân bị viêm gan vi rút A

- Lâm sàngchán ăn, mệt mỏi, vàng mắt-vàng da

- Cận lâm sàng: anti HAV IgM (+)

4. Chẩn đoán thể lâm sàng:

4.1. Viêm gan vi rút A cấp tính:

Triệu chứng chủ yếu là sốt, đau mỏi cơ, nhức đầu, chán ăn, mệt mỏi, nước tiểu sẫm màu, vàng mắt, vàng da tăng dần. Diễn biến thường tự khỏi.

+    Viêm gan vi rút A tối cấp (2%): sốt cao, vàng mắt, mệt lả, gan teo nhỏ, hôn mê gan dẫn đến tử vong

+    Viêm gan vi rút A kéo dài: Ít gặp. Ứ mật kéo dài đôi khi có thể xảy ra từ 2-3 tháng, ít để lại hậu quả nặng nề.

5. Chẩn đoán phân biệt:

+Cần phân biệt với các nguyên nhân gây viêm gan khác như: viêm gan nhiễm độc, viêm gan do virút khác, viêm gan tự miễn…

+  Các nguyên nhân gây vàng da khác: lepspirosis, sốt rét,…một số căn nguyên như tắc mật cơ giới như u đầu tụy, u đường mật, sỏi đường mật…

 

II. ĐIỀU TRỊ

Điều trị đặc hiệu: Viêm gan vi rútA không có điều trị đặc hiệu.

Điều trị hỗ trợ:

2.1. Chế độ chăm sóc:

-   Nghỉ ngơi hoạt động nhẹ nhàng.

-   Ăn giàu đạm, vitamin, giảm mỡ động vật. Tăng cường hoa quả tươi.

-   Không rượu, bia và hạn chế sử dụng các thuốc, hóa chất gây độc cho gan.

2.2. Thuốc điều trị:

-Thuốc bảo vệ màng tế bào gan: như nhóm BDD (Biphenyl Dimethyl Dicarboxylate).

-Thuốc tăng cường chuyển hóa: chuyển amoniac độc hại thành ure như nhóm L-Ornithin L-Aspartat, Lactulose.

-Thuốc có tác dụng khử các gốc tự do bảo vệ tế bào khỏi các chất oxy hóa có hại: Glutathione.

-Tăng cường các yếu tố đông máu: Vitamin K, Plasma tươi…

-Thuốc lợi mật, sử dụng khi có vàng mắt vàng da: chophytol, sorbitol…

-Thuốc lợi tiểu, sử dụng khi bệnh nhân tiểu ít, bắt đầu với nhóm kháng Aldosteron, có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu khác.

 

III. PHÒNG BỆNH

Viêm gan vi rút A có thể được ngăn ngừa bằng cách tiêm phòng, vệ sinh cá nhân tốt và vệ sinh môi trường.

1. Tiêm phòng vaccine:

-  Tất cả trẻ em lớn hơn một tuổi.

-  Những người có khả năng bị tiếp xúc với HAV trong công việc.

-  Những người đàn ông có quan hệ tình dục đồng giới.

* Những người có khả năng trở thành bệnh nặng nếu họ bị nhiễm HAV. (những người có hệ thống miễn dịch bị suy yếu hoặc bệnh gan mãn tính).

2. Phòng bệnh không đặc hiệu:

- Với người bị nhiễm viêm gan vi rút A: bệnh nhân nên rửa tay kỹ trước, sau khi ăn và tiếp xúc với người khác.

- Với cộng đồng: có thể giảm cơ hội bị nhiễm bằng các cách sau:

+ Rửa tay với xà phòng trước khi ăn.

+ Không nên ăn hải sản sống hoặc nấu chưa chín từ các khu vực sông biển bị ô nhiễm 

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top