✴️ Điều trị suy thận cấp do ung thư (acute renal failure in cancer patient)

1.  Điều trị suy thận cấp chức năng (trước thận):

+ Cầm máu nếu có chảy máu (xuất huyết tiêu hóa do ung thư đường tiêu hóa, chảy máu âm đạo do ung thư cổ tử cung, tử cung, đái máu do ung thư tiết niệu, ho máu do ung thư đường hô hấp…).

+ Bù thể tích tuần hoàn bằng truyền dịch đẳng trương (NaCl 0,9% hoặc Ringerlactat) hoặc bù dịch bằng đường uống.

+ Truyền máu cùng nhóm nếu có mất máu cấp.

+ Chống sốc, duy trì huyết áp (thuốc vận mạch Dopamin hoặc Noradrenalin nếu cần).

+ Loại bỏ các thuốc độc với thận và thuốc có kali.

+ Điều trị kịp thời bệnh lý ung thư cụ thể bằng các phương pháp chuyên khoa: xạ trị, hóa chất… và các bệnh lý nội khoa phối hợp khác.

2. Điều trị suy thận cấp thực thể (tại thận và sau thận)

+ Ngừng thuốc có khả năng gây suy thận.

+ Chống nhiễm khuẩn (dùng kháng sinh phổ rộng có chỉnh liều theo mức lọc cầu thận)

+Giải quyết tắc nghẽn và giải phóng đường bài xuất bao gồm các phương pháp như:

- Phẫu thuật mở thông niệu quản qua da.

- Đặt stent niệu quản, đặt ống hình chữ JJ.

- Phẫu thuật cắt bỏ khối u và hạch gây chèn ép.

- Xạ trị khối chèn ép cấp cứu trong trường hợp không phẫu thuật được.

- Phối hợp hóa trị toàn thân, kháng thể đơn dòng….

+Giữ cân bằng nội môi, toan kiềm:

- Hạn chế nước và muối:

- Giải quyết tình trạng giảm albumin máu: truyền acidamin, plasma tươi, truyền máu…

- Hạn chế kali và xử trí tăng kali máu:

  • Kayexalat 30gr/4-6 giờ + sorbitol 30g uống hoặc thụt giữ.
  • Canxiclorua 0,5g tiêm tĩnh mạch chậm 1-2 ống.
  • Truyền glucose 10,20% có pha insulin có tác dụng trong vài giờ.
  • Truyền tĩnh mạch natribicarbonat 1,4% 250-500ml nếu có toan chuyển hóa nặng.

+ Lợi tiểu: có thể chuyển suy thận cấp vô niệu thành suy thận cấp có nước tiểu: Furosemid (lasix 20mg) 10 ống tiêm tĩnh mạch cách nhau 1h, hoặc truyền tĩnh mạch liên tục 50mg/h, với liều tối đa 1000mg/24h mà không đáp ứng thì cần phải thận nhân tạo ngay.

+ Thận nhân tạo: chỉ định sớm khi có 1 hoặc 2 triệu chứng sau:

  • Không đáp ứng với lợi tiểu (liều như trên)
  • Urê máu > 30mmol/l
  • Crêatinin máu > 500mmol/l
  • Kali máu > 6mmol/l, càng tăng nhanh càng phải lọc máu sớm
  • Tăng gánh thể tích, áp lực tĩnh mạch trung tâm tăng cao, nguy cơ phù phổi cấp
  • Toan chuyển hóa: PH máu < 7,2

+ Chế độ dinh dưỡng hạn chế nitơ phi potein:

  • Cung cấp năng lượng 30-40 kcal/kg/ngày
  • Ưu tiên glucid và lipid, protein 25g/ngày

+ Bồi phụ dịch đẳng trương đề phòng rối loạn nước điện giải trong giai đoạn đái nhiều.

+ Sai khi chức năng thận ổn định, tiến hành các phương pháp hóa xạ trị, kháng thể đơn dòng… điều trị nguyên nhân.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top