I. ĐẠI CƯƠNG:
Đau vai gáy là một triệu chứng thường gặp, xảy ra mọi lứa tuổi, mọi giới... Bệnh tăng lên khi vận động và giảm khi nghỉ ngơi. Hội chứng đau vai gáy thông thường không nguy hiểm, song có thể gây ra nhiều lo lắng, khó chịu, mệt mỏi cho người bệnh, làm giảm sút sức lao động và chất lượng cuộc sống.
II. ĐIỀU TRỊ:
A. YHHĐ:
- Thuốc giảm đau: chọn một trong các thuốc theo bậc thang của tổ chức y tế thế giới: Acetaminophen ( paracetamol, efferalgan ), efferalgan codein, morpphin… tùy theo tình trạng đau mà điều chỉnh liều thuốc cho phù hợp.
- Thuốc chống viêm không steroid:
Chọn một trong các thuốc sau:
+ Diclophenac ( voltaren ) viên 50mg: 2 viên/ngày chia 2 lần sau ăn no. có thể sử dụng dạng ống tiêm bắp 75mg/ngày trong 2-3 ngày đầu khi bệnh nhân đau nhiều sau đó chuyển sang đường uống.
+ Meloxicam ( Mobic ) viên 7,5mg: 1- 2 viên/ngày sau ăn no hoặc dạng ống tiêm bắp 15mg/ngày x 2 - 3 ngày nếu bệnh nhân đau nhiều sau đó chuyển sang đường uống.
+ Piroxicam ( Felden ) viên hay ống 20mg, uống 1 viên/ngày sau ăn no hoặc tiêm bắp ngày một ống trong 2 - 3 ngày đầu khi bệnh nhân đau nhiều sau đó chuyển sang đường uống.
+ Celecoxib ( Celebrex ) viên 200mg, liều 1 đến 2 viên/ngày sau ăn no.
- Thuốc giãn cơ: chọn một trong các thuốc
+ Mydocalm: 150mg x 3 viên/ngày ( nếu co cơ nhiều ) hoặc Mydocalm 50mg x 4 viên/ngày.
+ Myonal 50mg x 3 viên/ ngày.
B. YHCT:
1. Thề phong hàn (đau vai gáy do lạnh)
Thường xẩy ra đột ngột do co cứng các cơ thang, đòn chũm khi gặp lạnh , khi gánh vác nặng, gối cao YHCT cho răng do phong hàn xâm phạm vào các đường kinh mạch ở vai gáy gây ra
- Triệu chứng: Đột nhiên vai gáy cứng đau quay cổ khó ,ấn vào các cơ thang, đòn chũm thấy đau và co cứng so với bên lành, sợ lạnh, rêu trắng, mạch phù
- Pháp điều trị: khu phong tán hàn, hành khí, hoạt huyết.
- Bài thuốc:
Ma hoàng 08g |
Phòng phong 12g |
Quế chi 08g |
Cam thảo 06g |
Sinh khương 04g |
Đại táo 12g |
Bạch chỉ 08g |
|
|
|
Sắc uống ngày một thang.
Hoặc dùng 1 số bài sau:
Đau vai gáy phong hàn |
Ma hoàng |
12 |
Bạch chỉ |
12 |
Trích thảo |
4 |
|
Quế chi |
8 |
Phòng phong |
8 |
Đại táo |
12 |
Sinh khương |
8 |
Khương hoạt |
8 |
Hoàng đằng |
8 |
Xích thược |
12 |
Hoàng kỳ |
12 |
Qui xuyên |
12 |
|
|
|
|
|
|
Hoặc bài giải biểu hoạt lạc đan trị đau vai lan tới đỉnh đầu có biểu chứng
Giải biểu hoạt lạc đan |
Cát căn |
9 |
Quế chi |
9 |
Qui đầu |
9 |
|
Ma hoàng |
9 |
Kê huyết đằng |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Châm cứu: ôn châm các huyệt: phong trì, kiên tỉnh, thiên trụ, thiên tông, dương trì cùng bên, dương lăng tuyền, kiên ngung.
Xoa bóp bấm huyệt: dùng các thủ thuật: xát, lăn, day, bấm, bóp, vận động bên vai gáy bị đau.
2. Thể khí trệ huyết ứ (đau vai gáy do mang vác nặng, do sai tư thế)
* Tc: đau tại chỗ giống như thể do lạnh, thường xảy ra do mang vác nặng hoặc sau khi nằm nghiêng, gối quá cao, mạch phù khẩn.
* Pháp điều trị: hoạt huyết tiêu ứ, thư cân hoạt lạc
* Bài thuốc:
Tô mộc l0g |
Cát căn 12g |
Nga truật l0g |
Bạch thược 12g |
Uất kim l0g |
Quế chi 08g |
Đào nhân 10g |
Trầnbì08g |
Hồng hoa 08g |
Cam thảo 06g |
Sắc uống ngày một thang .
Châm tả các huyệt như bị lạnh.
Xoa bóp bấm huyệt như trên nhưng nên khuyên bệnh nhân vận động từ từ.
3. Thể thấp nhiệt (đau vai gáy do viêm nhiễm)
* Tc: Sưng, nóng, đỏ, đau, hạn chế vận động vùng vai gáy, có thể có sốt, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch phù sác.
* Pháp điều trị: Khu phong, trừ thấp, thanh nhiệt giải độc, hành khí hoạt huyết.
Hy thiêm thảo 16g |
Sinh địa 12g |
Rễ xấu hổ 12g |
Huyền sâm 12g |
Kim ngân hoa 10-12g |
Ý dĩ 16g |
Diếp cá l0g |
Tỳ giải 12g |
Sài đất l0g |
Cỏ xước 12g |
|
Nga truật 12g |
Sắc uống ngày một thang.
* Châm tả các huyệt: phong môn, đại chùy, khúc trì, hợp cốc và các huyệt lân cận. Không xoa bóp bấm huyệt.
4. Đau vai gáy do Can thận hư:
- Nguyên nhân: Can thận hư yếu gân xương không được cấp dưỡng đầy đủ, nội phong tự sinh
- Triệu chứng: Đau cứng gáy, quay trở khó khăn, cúi xuống khó khăn, vận động nhiều thì đau nhiều có khi giật hoặc đau từng cơn, nằm nghỉ thỡ đỡ đau, lưỡi đỏ nhạt không tươi
Bổ thận tráng cân thang
Đau vai gáy can thận hư 1 |
Thục địa |
20 |
Qui đầu |
15 |
Ngưu tất |
10 |
|
Tục đoạn |
10 |
Bạch thược |
8 |
Thanh bì |
8 |
Ngũ gia bì |
16 |
Sơn thù |
8 |
Bạch linh |
10 |
Đỗ Trọng |
10 |
|
|
Bạch thược Mộc qua thang (Thành nghiệp điền yscn tyhv Bắc kinh)
Đau vai gáy can thận hư 2 |
Bạch thược |
30 |
K huyết đằng |
15 |
Camthảo |
10 |
|
Mộc qua |
13 |
Cát căn |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bạch thược có thể dùng tới 60g nếu ỉa chẩy thì phải giảm liều đồng thời thêm Bạch truật 15,Hoài sơn 15.
5. Đau vai gáy Âm hư dương cang
Triệu chứng: Cổ gáy cứng đơ khó chịu, bệnh trình kéo dài, chóng mặt ù tai, lưng đùi mềm yếu, mặt mắt đỏ, đầu nặng chân nhẹ, đi đứng lảo đảo, mạch huyền tế là thuộc âm khuy dương cang
Bình can tiềm dương, nhu cân tức phong
Đau vai gáy âm hư dương cang |
Thục địa |
15 |
Hoài sơn |
30 |
Đan sâm |
30 |
|
Bạch truật |
30 |
Câu đằng |
30 |
Phòng phong |
15 |
Long cốt |
15 |
Tào hưu |
10 |
Sơn thù |
30 |
Phục thần |
30 |
Ngũ vị |
12 |
Thiên ma |
12 |
Cúc hoa |
30 |
Ngọc trúc |
30 |
S Mẫulệ |
30 |
6. Đau vai gáy Hàn đờm
Bài thuốc trị:
Đau vai gáy hàn đờm |
Camthảo |
|