Nên cho mẹ bệnh nhi vào viện cùng để trẻ đỡ lo sợ.
- Giải thích cho bệnh nhi phải phù hợp với từng lứa tuổi và làm yên lòng trẻ.
- Xem hồ sơ, tìm hiểu bệnh tật, thể trạng trẻ, loại phẫu thuật, dự kiến những khó khăn.
- Nhịn ăn thức ăn đặc (bao gồm cả sữa, sữa mẹ) 6-8 giờ trước phẫu thuật.
- Nhịn uống nước từ 2-3 giở trước phẫu thuật.
*Thời gian nhịn ăn uống trước khi gây mê với trẻ em:
Tuổi |
Sữa - Thức ăn |
Nước trong |
< 36 tháng |
6 giờ |
2 giờ |
> 36 tháng |
8 giờ |
2 giờ |
- Trong trường hợp đặc biệt phải mổ ngay mà bệnh nhi mới ăn chưa quá 6 giờ thì phải rửa dạ dày.
- Chỉ thụt tháo khi mổ đại tràng.
*Một số thuốc dùng trong tiền mê:
Thuốc |
Đường dùng |
Liều lượng |
Atropin |
- Tiêm bắp - Tiêm tĩnh mạch |
0,01-0,02 mg/kg |
Seduxen |
- Tiêm bắp - Tiêm tĩnh mạch |
0.2mg/kg |
Ketamin |
- Tiêm bắp |
5-6 mg/kg |
Fentanyl |
- Tiêm bắp |
0.01-0,015 mg/kg |
Midazolam |
- Tiêm bắp - Tiêm tĩnh mạch |
0,5 mg/kg 0.04 mg/kg |
Những trường hợp đặc biệt như trẻ non yếu. bệnh nặng hoặc có dị tật bẩm sinh => Cần cân nhắc giảm liều.
- Bóng hô hấp (Breathing bag):
- Canyun Mayo: Độ dài của Canyun cần đạt tới góc xương hàm .
- Mask thanh quản.
- Đèn soi thanh quản.
- Ống nội khí quản:
*Chọn kích thước ống NKQ:
Tuổi |
ĐK trong của ống (ID: MM) |
Trẻ đẻ non |
2,5 – 3,0 |
Sơ sinh |
3,0 |
Sơ sinh – 12 tháng |
3,5 |
12 tháng – 20 tháng |
4,0 |
2 tuổi |
4,0 |
>2 tuổi |
4,0+ Số tuổi (năm) / 4 |
Độ dài của ống tính từ miệng |
10 + Số tuổi (năm) / 2 |
Áp dụng với trẻ không hợp tác hoặc những trẻ chậm phát triển.
Ketamin 4-10 mg/kg
- Khởi mê nhanh bắt buộc.
- Thuốc: Sevoflurane 8% sau mỗi 30 giây giảm 2%, duy trì mê với nồng độ 2,5–3%.
Hoặc khởi mê với nồng độ Sevoflurane tăng dần, sau khi đạt độ mê duy trì với nồng độ 2,5% - 3%.
- Profofol 1,5- 2,5 mg/kg (với trẻ trên 3 tuổi).
- Ketamin 1,5 – 2,0 mg/kg.
- Hypnomidate (Etomidate) 0,25 – 0,40 mg/kg.
*Thuốc giãn cơ:
Thuốc |
Liều lượng mg/kg |
Tên khác |
Suxamethonium |
1 – 2 |
Succinylcolin |
Pancuronium |
0,08 – 1 |
Pavulon |
Pipecuronium |
0,08 – 1 |
Arduan |
Vecronium |
0,08 – 1 |
|
Atracurium |
0,5 |
|
Rocuronium |
0,45 – 0,6 |
Esmeron |
*Giải giãn cơ:
- Phối hợp: Neostigmin 0,04 – 0,08 mg/kg + Atropin 0,02mg/kg
Pha loãng, tiêm chậm tĩnh mạch.
Phải đảm bảo đủ của các yếu tố gây mê cân bằng: Mê + Giảm đau, giãn cơ
- Thuốc duy trì mê khí: Sevoflurane,Iisoflurane
- Thuốc đường tĩnh mạch:
- Trường hợp ngộ độc các thuốc dòng họ Morphin thì dùng thuốc đối kháng: Naloxon 4 -5 mg/kg/giờ
*Liều lượng một số thuốc họ Mocphin:
Thuốc |
Cách dùng |
Đường dùng |
Liều lượng |
Morphin |
Tiền mê Duy trì mê |
IM IV |
0,05 – 0,2 mg/kg 0,1 – 1 mg/kg |
Fentanyl |
Duy trì mê |
IV |
2 – 150 mcg/kg |
Meperidin (Dolargan) |
Tiền mê Duy trì mê |
IM IV |
0,5 – 1 mg/kg 2,5 – 5 mg/kg |
- Ngoài ra tất cả các phương pháp điều trị khác trong gây mê cũng phải được duy trì như điêù khiển thân nhiệt, hô hấp, truyền dịch và theo dõi khác phải được quan tâm trong suốt quá trình phẫu thuật.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh