✴️ Phục hồi chức năng trật khớp háng

Nội dung

I. ĐẠI CƯƠNG

Trật khớp háng ít gặp, chiếm dưới 5% tổng số về trật khớp. Tỷ lệ nam nữ là 5/1. Khớp háng là khớp chỏm cầu, lớn nhất nằm sâu trong cơ thể nên rất  vững, phía trước và phía sau có các cột xương chậu nằm hở quanh hõm, các cột này rất khoẻ nên lực chấn thương phải mạnh mơí gây trật khớp.

- Khi chỏm xương đùi bị trật khỏi ổ cối khớp háng, thúc vỡ bờ sau trên ổ chảo, gây tổn thương thần kinh hông to, trật ra trước còn làm tổn thương thần kinh đùi bịt

- Khi trật khớp hay có các di chứng muộn:

+ Hoại tử chỏm xương đùi vô mạch

+ Viêm quanh khớp háng sau chấn thương

- Phân loại trật khớp háng: theo Stewart có 2 cách phân loại

+ Theo kiểu trật:

* Trật ra sau

* Trật ra trước

* Trật trung tâm:hõm khớp xương chậu vỡ,chỏm lún sâu vào đáy hõm.

+ Theo độ nặng:

* Độ 1: Trật đơn thuần, hõm khớp lành tính

* Độ 2: Hõm khớp sứt hay vỡ mảnh nhỏ, còn vững

* Độ 3: Hõm khớp vỡ miếng to, nắn vào dễ, khớp không vững, dễ bật ra nắn ngay trước khi điều trị các tổn thương khác.Cần nắn vào sớm trước 12 giờ. Nêú nắn không đạt thì mổ đặt lại khớp, hoặc trong trường hợp bệnh nhân đến muộn, trật quá 21 ngày, sẹo xơ chắc cần mổ đặt lại khớp. Gãy chỏm hay gãy cổ xương đùi, mổ kết hợp xương.Trong trường hợp vỡ hõm khớp, trật khớp háng trung tâm: Điều trị bảo tồn khi:

- Gãy hõm khớp không di lệch hay lệch ít

- Gãy lệch ở nơi ít quantrọng

- Có bệnh nội khoa cần điều trị

- Có vết thương nhiễm trùng nơi dự kiến mổ.

- Người già loãng xương.

- Gãy hõm khớp, chỏm bị chồi vào tiểu khung mức độ nhẹ Điều trị phẫu thuật khi:

- Nắn chỉnh hình thất bại,đường gãy qua khớp còn di lệch

- Có mảnh kẹt vào khe khớp

- Có nhiều thương tổn cần cho dậy sớm

- Chỏm lệch vào sâu trong xương chậu:phẫu thuật đặt laị khớp và vi sổ

 

II. CHẨN ĐOÁN

1. Các công việc chẩn đoán

1.1. Hỏi bệnh

Người bệnh trật khớp háng đau dữ dội trong khớp và mất vận động chủ động. Các động tác thụ động rất hạn chế vì đau, động tác nhẹ nhàng không đau cho ta phân biệt với gãy xương, nhất là triệu chứng gõ dồn khẽ.

1.2. Khám lâm sàng: 

- Bị trật khớp luôn có dấu hiệu kháng cự đàn hồi (dấu hiệu lò xo), nói chungcó các dấu hiệu:

+ Trật ra sau: đùi khép

+ Trật ra trước: đùi dạng

+ Trật lên trên: đùi gấp nhẹ

+ Trật xuống dưới: đùi gấp nhiều

- Có kèm gãy cổ, gãy thân xương đùi thì lâm sàng kém rõ

+ Liệt thần kinh hông to: tê bì gan bàn chân

+ Liệt thần kinh đùi: tê bì mặt trước trong đùi

1.3. Chỉ định xét nghiệm cận lâm sàng:

- Chụp X quang thường quy: X quang rất cần thiết để chẩn đoán và đánh giá các tổn thương của ổ cối kèm theo.

- Nếu có gãy xương kèm theo như gãy ổ cối,xương đùi,cần chụp CT cho rõ để xác định có cần phẫu thuật hay không.

- Điện cơ đồ chẩn đoán tổn thương thần kinh cơ xác định mức độ thương tổn.

2. Chẩn đoán xác định

- X quang: hình ảnh trật khớp háng.

- Hình ảnh CT:xác định mức độ chấn thương.

 

III. PHỤC HỒI CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀU TRỊ

1. Nguyên tắc phục hồi chức năng và điều trị

- Bảo vệ phần mô sửa chữa, phòng tránh trật khớp háng tái phát

- Giảm đau, giảm viêm

- Chống huyết khối  tĩnh mạch

- Khôi phục lại tầm vận động khớp háng

- Làm mạnh các nhóm cơ khớp háng, khung chậu, cơ mông

- Khôi phục lại dáng đi.

2. Các phương pháp và kỹ thuật phục hồi chức năng

2.1. PHCN sau nắn trật khớp háng

*  Trong thời gian bất động:

- Sau khi nắn khớp háng : ngƣời bệnh đƣợc giữ bất động trên giường sau nắn 3 tuần.

- Tập thở để ngăn ngừa biến chứng phổi nhất là đối với người già

- Cử động bàn chân và cổ chân của chi đau để gia tăng tuần hoàn.

- Gồng cơ tứ đầu đùi, cơ ụ ngồi, cơ mông để duy trì lực cơ. Vận động cơ lực có sức cản các chi còn lại.

* Sau thời gian bất động:

- Tiếp tục chương trình PHCN như trên

- Chủ động trợ giúp cho các cử động của khớp háng để duy trị tầm vận động: gấp, duỗi, dạng, áp, xoay trong và xoay ngoài bằng tay của KTV hoặc bằng dây treo ròng rọc.

- Đối với cử động áp khớp hông và xoay trong, khi tập vận động KTV nên tập ở vị thế trung tính 0 độ để tránh trật khớp háng trở lại.

- Vận động có lực kháng cho cơ tứ đầu và cơ ụ ngồi

- Thông thường người bệnh đi không chống chân đau xuống đất từ 3 – 6 tuần, sau 6 tuần lễ, có thể cho người bệnh đi chịu sức nặng một phần.

2.2. PHCN sau phẫu thuật đặt lại khớp háng trật

* Giai đoạn 1: PHCN từ 0 - 6 tuần sau phẫu thuật:

- Mục tiêu:

+ Bảo vệ  phần mô phẫu thuật

+ Tập  vận động thụ động các khớp

+ Ngăn ngừa co cơ và dáng đi bất thường

+ Giảm đau và chống viêm

- Các bài tập ban đầu:

+ Tập thụ động: trong tầm giới hạn, không đau, cho phép háng gấp 70 độ và duỗi hoàn toàn.

+ Không được phépdạng chủ động

+ Xoay ngoài 70 độ  khi háng gấp: 30 độ trong vòng 6 tuần

+ Xoay trong 70 độ  khi háng duỗi  0 độ trong vòng 6 tuần

* Sau 6 tuần,

- Mục tiêu: tăng tầm vận động trong khoảng không đau

+ Day sẹo, xoa bóp nhóm cơ hamstring, tứ đùi, cơ cạnh sống

+ Đạp xe tại chỗ không lực cản

+ Co tĩnh cơ mông, cơ tứ đầu đùi…

+ Nằm nghiêng (thay đổi khi có đau lưng)

* Giai đoạn 2: PHCN sau phẫu thuật 7 - 12 tuần

- Mục tiêu

+ Bảo vệ mô phẫu thuật

+ Phục hồi toàn bộ  tầm vận động khớp háng

+ Phục hồi dáng đi bình thường

+ Tiến hành tập khoẻ cơ háng, chậu, chi dưới

+ Chú trọng tập khoẻ nhóm cơ mông giữa (không chịu trọng lượng)

- Các bài tập

+ Tăng cường cơ lực nhẹ nhàng, phục hồi tầm vận động khớp.

+ Đạp xe đạp tại chỗ không kháng trở, thêm kháng trở vào khoảng 10 – 12 tuần

+ Nằm nghiêng, tập chủ động xoay trong, xoay ngoài, nằm nghiêng chống khuỷu với tập ép cơ mông, duỗi háng

+ Nằm nghiêng, tập gấp háng trong khoảng 30 - 60 độ, dạng háng với  chân duỗi thẳng

+ Tập ở tư thế nằm, chống 2 chân nâng toàn bộ hông và cột sống lên (tập làm cầu)

+ Tập thăng bằng: tập đứng thăng bằng 2 chân rồi 1 chân

+ Tập khoẻ cơ mông

+ Bước lên dốc, cầu thang: 6 – 8 tuần

+ Tập đứng lên và ngồi xổm

+ Tập dạng, khép, duỗi, xoay trong, xoay ngoài khớp háng. Không ép dạng khớp háng. Dừng khi đau

+ Tiếp tục tránh bất kỳ hoạt động co thắt cơ đai chậu

* Giai đoạn 3: PHCN sau phẫu thuật 13 - 16 tuần:

-   Tiêu chuẩn cho sự tiến triển đến giai đoạn 3

+ Phục hồi toàn bộ tầm vận động khớp háng

+ Không đau khi cử động và đi lại, dáng đi bình thường

+ Cơ lực gấp hang đạt 4/5

+ Cơ lực gấp, dạng, khép, xoay trong, xoay ngoài háng đạt 4/5

- Mục tiêu:

+ Phục hồi toàn bộ cơ lực và sức chịu đựng

+ Tăng cường cơ lực cơ mông giữa với chịu trọng lượng

- Bài tập

+ Không tập máy đi bộ cho đến khi 16 tuần

+ Tập đạp xe đạp, đi bộ

+ Tập ngồi xổm bằng một chân

+ Tiếp tục các bài tập trong giai đoạn 2

* Giai đoạn 4: Sau phẫu thuật 16 – 18 tuần

- Quay trở lại tập luyện thể thao khi không đau khớp háng, trở lại các hoạt động hàng ngày.

- Các bài tập: Tập tăng cường cơ lực và chương trình linh hoạt dựa vào môn thể thao hay công việc của người bệnh.

2.3.   PHCN sau phẫu thuật do vỡ hõm khớp,trật khớp háng trung tâm

* Giai đoạn 1: 0 đến 4 tuần sau phẫu thuật

+ Tập thở để ngăn ngừa biến chứng phổi nhất là đối với người già

+ Vận động cổ chân và bàn chân của chi đau để gia tăng  tuần hoàn

+ Gồng cơ tứ đầu đùi, cơ ụ ngồi, cơ mông để duy trì lực cơ

+ Vận động tăng cơ lực có đề kháng các chi còn lại

+ Vận động thụ động khớp háng chi đau: gấp, duỗi, dạng, khép

* Giai đoạn 2: 4-7 tuần sau phẫu thuật

+ Tiếp tục các bài tập như giai đoạn I

+ Tập đi 2 nạng không chịu trọng lượng

+ Tập mạnh nhóm cơ tứ đầu đùi, cơ ụ ngồi, cơ mông có sức cản tăng dần

+ Tăng cường tầm vận động khớp háng

+ Tập đạp xe đạp tại chỗ

* Giai đoạn 3: sau phẫu thuật 7-12 tuần

+ Cho tập chống chân chịu một phần trọng lượng

+ Tập vận động tăng cường cơ lực và tầm vận động khớp háng.

+ Trở lại sinh hoạt bình thường sau 12 tuần. Sau 6 tháng hoạt động lại thể thao.

3. Các điều trị hỗ trợ khác

Trật khớp háng  có thể kèm liệt thần kinh  mác hoặc thần kinh chày sau hoặc toàn bộ thần kinh hông to, do đó cần điều trị phục hồi chức năng trật khớp háng và điều trị các tổn thương thần kinh kèm theo.

 

IV. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM:

- Thời gian tái khám: Sau khi ra viện 1 tháng khám lại sau 4 tháng. Sau đó cứ 6 tháng đến 1 năm phải kiểm tra lại khớp háng bằng Xquang để phát hiện kịp thời thoái hóa khớp

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top