Cho đến nay, Tổ chức Y tế thế giới và hội THA quốc tế (World Health Organization - WHO và International Society of Hypertension - ISH) đã thống nhất gọi là THA khi huyết áp tâm thu³140 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương ≥ 90 mmHg. Con số này có được là do dựa trên những nghiên cứu lớn về dịch tễ cho thấy:
Có sự gia tăng đặc biệt nguy cơ tai biến mạch não ở người lớn có con số huyết áp ≥ 140/90 mmHg.
Tỷ lệ TBMN ở người có số huyết áp < 140/90 mmHg giảm rõ rệt.
I. Điều trị tăng huyết áp
1. Mục đích và nguyên tắc điều trị:
Ngăn ngừa lâu dài các biến chứng.
Đưa HA về trị số bình thường (< 140/90 mmHg, nếu có tiểu đường thì số HA phải < 135/85 mmHg).
Điều trị cần hết sức tích cực ở bệnh nhân đã có tổn thương cơ quan đích.
Phải cân nhắc từng cá thể người bệnh, các bệnh kèm theo, các yếu tố nguy cơ, các tác dụng phụ và ảnh hưởng của thuốc để có chế độ dùng thuốc thích hợp.
Nếu không có những tình huống THA cấp cứu thì HA nên được hạ từ từ để tránh những biến chứng thiếu máu cơ quan đích (não).
2. Chế độ điều trị không dùng thuốc (thay đổi lối sống):
Là phương pháp điều trị bắt buộc dù có kèm theo dùng thuốc hay không:
Giảm cân nặng nếu thừa cân.
Hạn chế rượu.
Tăng cường luyện tập thể lực.
Chế độ ăn:
- Giảm muối (Natri), Chế độ ăn giảm muối nên thực hiện với lượng muối < 6 g NaCl/ngày hoặc < 2,4 g Natri/ngày.
- Duy trì đầy đủ lượng Kali khoảng 90 mmol/ngày, đặc biệt ở bệnh nhân có dùng thuốc lợi tiểu để điều trị THA.
- Bảo đảm đầy đủ calcium và magnesium.
- Chế độ ăn hạn chế các mỡ động vật bão hoà, hạn chế các thức ăn giàu Cholesterol.
- Bỏ thuốc lá.
3. Các thuốc điều trị tăng huyết áp:
a. Thuốc chẹn bêta giao cảm:
Bảng: Các loại thuốc chẹn bêta giao cảm hay dùng.
Các loại thuốc |
|
Liều khởi đầu |
Liều duy trì |
|
Loại chẹn chọn lọc b1 |
||||
Atenolol |
|
50 mg |
25- 100 mg |
|
Betaxolol |
|
10 mg |
5 - 40 mg |
|
Bisoprolol |
|
5 mg |
2,5 - 20 mg |
|
Metoprolol |
|
50 mg x 2 |
50 - 450 mg |
|
Metoprolol XL |
|
50-100 mg |
50 - 400 mg |
|
Acebutolol |
+ |
200 mg x 2 |
200 - 1200 |
|
Các thuốc không chọn lọc |
||||
Propranolol |
|
40 mg x 2 |
40 - 240 mg |
|
Propranolol LA |
|
40 - 80 mg |
60 - 120 mg |
|
Timolol |
|
10 mg x 2 |
20 – 60 |
|
Pindolol |
+ |
5 mg x 2 |
10 - 60 mg |
|
Carteolol |
+ |
2,5 mg |
2,5 - 10 mg |
|
Penbutolol |
+ |
20 mg |
20 - 80 mg |
|
Thuốc chẹn cả bêta và alpha giao cảm |
||||
Labetalol |
|
100 mg x 2 |
200 - 1200 mg |
|
Carvedilol |
|
6,25 mg x 2 |
12,5- 1200 mg |
|
b. Các thuốc chẹn alpha giao cảm
Bảng: Các thuốc chẹn alpha giao cảm thường dùng.
Các loại thuốc |
Biệt dược |
Khởi đầu |
Duy trì |
Doxazosin mesylate |
Cardura |
1 mg |
1-16 mg |
Prazosin hydrochloride |
Minipress |
1 mg x 2 |
1-20 mg |
Terazosin hydrochloride |
Hytrin |
1 mg |
1-20mg |
c. Thuốc chẹn cả alpha và bêta giao cảm:
Do chẹn cả thụ thể bêta ở tim và alpha ở mạch ngoại vi nên có được cả hai cơ chế gây hạ HA của hai nhóm nói trên.
Carvedilol là loại thuốc hiện được đề xuất không những để điều trị THA, suy vành mà còn tác dụng tốt trong suy tim với liều kiểm soát chặt chẽ.
d. Các thuốc tác động lên hệ giao cảm trung ương: ít dùng
e. Các thuốc lợi tiểu:
Lợi tiểu được coi là thuốc nên lựa chọn hàng đầu trong điều trị THA.
Các loại thuốc lợi tiểu thường dùng:Furosemide, hypothiazit, verospiron.
Xem tiếp: Tăng huyết áp (Phần 2)
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh