Viêm nội tậm mạc nhiễm trùng là bệnh do sự lan tràn vi khuẩn từ những ổ sùi nhiễm trùng từ nội mạc tim hay nội mạc động mạch (shunt động tĩnh mạch, còn ống động mạch, hẹp eo động mạch chủ).
– Tìm ngõ vào của vi khuẫn:
+ Da: mụn nhọt, áp xe, bỏng thường do tụ câu
+ Răng hàm mặt: viêm xoang, nướu, amidan thường do liên cầu
+ Niệu sinh dục: sót nhau, phá thai, nhiễm trùng tiểu… thường do enterococcus
+ Đường tiêu hóa: ung thư đại tràng,… thường do streptococcus bovis
+ Thủ thuật: cvc, pacemaker, sonde tiểu…
+ Da niêm: xuất huyết dạng chấm ở chi, dưới móng, kết mạc mắt
+ Ngón tay dùi trống
+ Nốt Osler
+ Sang thương Janeway
+ Lách to
+ Tắc mạch não và phình mạch.
Tiêu chuẩn chính:
+ Vi khuẩn điển hình gây viêm nội tậm mạc nhiễm trùng từ 2 mẫu cấy riêng biệt: liên cầu viridans, liên cầu bovis, vi khuẩn nhóm HACEK, tụ cầu vàng, hoặc enterococci mắc phải trong cộng đồng mà không có ổ nhiễm nguyên phát, hoặc, dương tính bền bỉ với > 2 lần cấy máu cách nhau > 12 giờ, hoặc 3-4 lần cấy máu mà lần đầu tiên và lần cuối cách nhau > 1 giờ, hoặc. Một lần cấy máu dương tính với Coxiella bumetti hoặc hiệu giá kháng thể IgG pha 1 > 1:800
+ Siêu âm tim dương tính: sùi; áp xe, giả phình, dò trong tim; rách/thủng/phình lá van, nứt/bung mới một phần của van nhân tạo, hoặc mới hở một phần van nhân tạo hoặc hở van tự nhiên mới có.
+ PET/CT , SPECT/CT phát hiện bất thường hoạt động quanh van nhân tạo.
+ Xác định tồn thương cạnh van bằng CT tim.
Tiêu chuẩn phụ
+ Bệnh tim có sẵn, tiêm chích ma tuý
+ Sốt > 38OC
+ Hiện tượng mạch máu: thuyên tắc động mạch lớn, nhồi máu phổi nhiễm trùng, phình mạch (nấm) nhiễm trùng, xuất huyết nội sọ, xuất huyết kết mạc, tồn thương Janeway.
+ Hiện tượng miễn dịch: viêm cầu thận, nốt Osler, điểm Roth, yếu tố dạng thấp.
+ Bằng chứng vi smh học: cấy máu dương tính nhưng không đủ để lầ tiêu chuẩn chính, hoặc bằng chứng huyết thanh học của nhiễm trùng đang hoạt động tương ứng với vi khuẩn gây bệnh (một lần dương tính: tụ cầu coagulase (-)/ vi khuẩn không gây viêm nội tậm mạc nhiễm trùng).
+ Siêu âm nghi ngờ nhưng không đủ lầ tiêu chuẩn chính.
+ Cấy được vi khuẩn trong sùi, sùi gây thuyên tắc, hoặc áp xe trong tim, hoặc
+ Tổn thương bệnh học, sùi hoặc áp xe trong tim được xác định băng mô học cho thấy viêm nội tậm mạc nhiêm trùng hoạt động.
+ Hai tiêu chuẩn chính, hoặc
+ Một tiêu chuẩn chính và ba tiêu chuẩn phụ, hoặc
+ Năm tiêu chuẩn phụ
(có dấu hiệu viêm nội tậm mạc nhiễm trùng nhưng không đủ để chân đoán xác định nhưng cũng không thể loại trừ)
Thời điểm bắt đầu dùng kháng sinh trị liệu tùy thuộc vào diễn tiến bệnh. Nếu viêm nội tậm mạc nhiễm trùng gây rối loạn huyết động, kháng sinh phải bắt đầu ngay sau khi đã lấy ba mẫu cấy máu cách nhau 30 phút. Nếu viêm nội tậm mạc nhiễm trùng có diễn tiến bán câp và bệnh nhân có huyết động ổn định nên chờ cho đến khi có kết quả cấy máu mới dùng kháng sinh.
Bảng 1. Khởi đầu điều trị kháng sinh theo kinh nghiệm viêm nội tậm mạc nhiễm trùng đối với bênh nhân nặng cấp tính (trước khi xác định vi sinh vật gây bệnh)
Bàng 2. Kháng sinh điều trì viêm nội tậm mạc nhiễm trùng do Streplococi ờ miệng và Streptococcus bovis
Kháng sinh | Liều dùng | Thời gian (tuân) | Nhóm | Mức chứng cứ | Ghi chú |
Nhay với penicillin (MIC 5 0.125 mg/L) | |||||
Thời gian điều trị chuấn 4 tuần | |||||
Penicillin G
|
12-18 triệu UI (TM) chia 4-6 lần hoặc truyền TM liên tục | 4 | I | B | ưu tiên bệnh |
100-200 mg/kg/ngày (TM) chia 4-6 lần | 4 |
I |
B |
nhân > 65 tuổi | |
hoặc suy thận | |||||
1 2g/ngày (TM) hoặc (TB) | 4 |
I |
B |
6 tuần nếu là | |
van nhân tạo | |||||
Thời gian điều trị chuẩn 2 tuân | |||||
1 Penicillin G | 12-18 triệu UI (TM) chia 4-6 lần hoặc truyền TM liên tục | 2 | I | B | Chỉ dùng cho bệnh nhân van tự nhiên không biến chứng với chức năng thận bình thường |
hoặc | |||||
Amoxicillin | 100-200 mg/kg/ngày (TM) chia 4-6 lần | 2 | I | B | |
hoặc | |||||
Cettriaxone | 2 g/ngày (TM) hoặc (TB) | 2 | I | B | |
kết hợp | |||||
Gentamicin | 3 mg/kg/ngày (TM) hoặc (TB) | 2 | I | B | |
hoặc | |||||
Neltilmicin | 4-5 mg/kg/ngày (TM) 1 | 2 | I | B | |
Dị ứng với beta-lactam | |||||
Vancomycin | 30 mg/kg/ngày (TM) chia 2 lần | 4 | I | c | 6 tuần nếu là van nhân tạo |
Liên quan kháng vỡí penicillin (MIC = 0.25 – 2 mg/L) | |||||
Điêu trị chuẩn | |||||
Penicillin G | 24 triệu UI (TM) chia 4-6 lần hoặc truyền TM liên tục | 4 | 1 | B | 6 tuần nếu là |
hoặc | van nhân tạo. | ||||
amoxicillin | 200 mg/kg/ngày (TM) chia 4-6 lần | 4 | I | B | Nếu MIC > 2 mg/L điều trị |
hoặc | |||||
ceftriaxone | 2 g/ngày (TM) hoặc (TB) | 4 | I | B | giống như viêm nội tậm mạc |
kết hợp | |||||
gentamicin | 3 mg/kg/ngày (TM) hoặc (TB) | 2 | I | B | nhiễm trùng do enterococcal |
Dị ứng VỚI beta – lactam
eta-lactam |
|||||
Vancomycin | 30 mg)kg/ngày (TM) chia 2 lần | 4 | 1 | c | 6 tuần nếu là van nhân tạo |
kết hợp | |||||
gentamirdn | 3 mg/kg/ngày (TM) hoặc (TB) | 2 | I | c |
Tác giả: BSCKI. Nguyễn Trọng Luật, BSCKI. Văn Thị Bích Thủy, BSCKII. Châu Văn Tụi