✴️ Cắt đoạn đại tràng ngang do ung thư vét hạch hệ thống

Nội dung

ĐẠI CƯƠNG

Là phẫu thuật cắt đoạn đại tràng ngang và phần mạc treo tương ứng có thể lập lại lưu thông tiêu hóa 1 thì hoặc làm hậu môn nhân tạo tạm thời

 

CHỈ ĐỊNH

Ung thư đoạn đại tràng ngang

Chỉ định tương đối: U xâm lấn rộng hoặc di căn xa như di căn phúc mạc, di căn gan đa ổ 

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Có bệnh phối hợp nặng hoặc tình trạng già yếu, toàn thân suy kiệt 

 

CHUẨN BỊ

Người thực hiện:

Phẫu thuật viên tiêu hóa

Phương tiện:

Bộ dụng cụ đại phẫu thuật, điều kiện cơ sở cho phép

Người bệnh

Tư vấn và giải thích cho người bệnh sự cần thiết phải phẫu thuật.

Làm các xét nghiệm cơ bản máu và nước tiểu, siêu âm bụng, chụp phổi, điện tim đồ, chụp hoặc soi đại tràng, soi dạ dày, chụp hệ tiết niệu có cản quang tĩnh mạch khi nghi ngờ xâm lấn cơ quan lân cận

Bù dịch, đạm, máu

Chuẩn bị đại tràng 3-5 ngày trước phẫu thuật:

Chế độ ăn không chất bã: sữa, nước cháo

Kháng sinh đường ruột: Flagyl trong 3 ngày

Thụt thào hàng ngày sang, chiều

Uống thuốc tẩy ngày hôm trước trong 2- 4 giờ 3 gói Fortrans: không dung cho bệnh Trường hợp người bệnh có hội chứng bán tắc ruột:

Trước phẫu thuật 3 ngày: nhịn ăn, truyền tĩnh mạch, thụt tháo ngày 2 lần. Có thể dung thuốc tẩy ruột nhưng phải cân nhắc và theo d i kỹ người bệnh 

Hồ sơ bệnh án

Kiểm tra thủ tục hành chính

Kiểm tra chỉ đinh

Hỏi chẩn tiêu bản, thong qua mổ

Các xét nghiệm cơ bản

Các xét nghiệm chuyên sâu

 

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Vô cảm:

Mê nội khí quản (theo quy trình kỹ thuật gây mê)

Kỹ thuật 

Rạch da theo đường giữa dưới rốn vòng lên trên qua rốn

Thăm dò vị trí, kích thước, di động u, xâm lấm tạng lân cận, di căn phúc mạc, di căn tạng.

Cắt đại tràng bắt đầu bằng việc buộc thắt 2 đầu để cô lập u , phải cắt cách xa u tối thiểu 5 cm

Kẹp, cắt các nhánh mạch đại tràng xích-ma 1,2 sát gốc. Các mạch được buộc kỹ 2 lần.

Cắt bỏ đại tràng ngang cùng mạc treo tương ứng và các hạch đi kèm

Các hạch được đánh dấu theo chặng và gửi xét nghiệm giải phẫu bệnh

Lập lại lưu thông tiêu hóa kiêu tận - tận hoặc bên - bên, phải đảm bảo 2 đầu miệng nối sạch, nuôi dưỡng tốt, không căng

Khâu nối 1 lớp hoặc 2 lớp bằng tay hoặc nối máy

Phục hồi mạc treo

Cầm máu kỹ

Đặt dẫn lưu ổ bụng dưới gan hoặc dưới lách

Kiểm tra ổ bụng

Đóng thành bụng sau khi kiểm tra đủ gạc, mercs và dụng cụ phẫu thuật

 

THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

Mạch, huyết áp, nhịp thở 1giờ/ lần trong 24 h đầu

Hút sonde dạ dày, theo dõi dịch dẫn lưu

Truyền dịch, đạm , máu, dung kháng sinh từ 5 - 7 ngày phối hợp 2 kháng sinh 

Cho ăn khi có trung tiện, lỏng sau đặc dần

Ngồi dậy, đi lại sớm 24 h sau phẫu thuật.

Theo dõi biến chứng: tắc ruột sớm do dính, nghẹt ruột điều trị nội không kết quả phải mổ lại, viêm phúc mạc do bục miệng nối phải mổ lại đưa 2 đầu ruột ra ngoài làm hậu môn nhân tạo, chảy máu trong ổ bụng phải mổ lại cầm máu. 

Theo dõi định kỳ sau phẫu thuật: siêu âm, chụp phổi, CEA, soi đại tràng

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top