ĐẠI CƯƠNG
Là phẫu thuật cắt đoạn đại tràng sigma và phần mạc treo tương ứng, lập lại ngay lưu thông tiêu hóa hoặc làm hậu môn nhân tạo tạm thời.
CHỈ ĐỊNH
Ung thư đoạn đại tràng sigma hoặc phần tiếp nối giữa đại tràng sigma và trực tràng.
Chỉ định tương đối: U xâm lấn rộng hoặc di căn xa nhiều di căn phúc mạc, di căn gan đa ổ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
U xâm lấn quá rộng vào mạch máu lớn, tiểu khung thành sau.
Có bệnh phối hợp nặng hoặc tình trạng già yếu, toàn thân suy kiệt.
CHUẨN BỊ
Người thực hiện:
Phẫu thuật viên tiêu hóa.
Phương tiện:
Bộ dụng cụ đại phẫu thuật, điều kiện cơ sở cho phép.
Người bệnh:
Tư vấn và giải thích cho người bệnh sự cần thiết phải phẫu thuật.
Làm các xét nghiệm cơ bản máu và nước tiểu, siêu âm bụng, chụp phổi, điện tim đồ, chụp hoặc soi đại tràng, soi dạ dày, chụp hệ tiết niệu có cản quang tĩnh mạch khi nghi ngờ xâm lấn cơ quan lân cận.
Bù dịch, đạm, máu.
Chuẩn bị đại tràng 3-5 ngày trước phẫu thuật:
Chế độ ăn không chất bã: sữa, nước cháo.
Kháng sinh đường ruột: Flagyl trong 3 ngày.
Thụt thào hàng ngày sang, chiều.
Uống thuốc tẩy ngày hôm trước trong 2- 4 giờ 3 gói Fortrans: Không dung cho người bệnh có biểu hiện bán tắc, tắc ruột Trường hợp người bệnh có hội chứng bán tắc ruột:
Trước phẫu thuật 3 ngày: Nhịn ăn, truyền tĩnh mạch, thụt tháo ngày 2 lần. Có thể dung thuốc tẩy ruột nhưng phải cân nhắc và theo d i kỹ người bệnh.
Hồ sơ bệnh án:
Kiểm tra thủ tục hành chính.
Kiểm tra chỉ đinh.
Hỏi chẩn tiêu bản, thong qua mổ.
Các xét nghiệm cơ bản.
Các xét nghiệm chuyên sâu.
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Vô cảm:
Mê nội khí quản (theo quy trình gây mê)
Kỹ thuật:
Rạch da theo đường giữa dưới rốn vòng lên trên qua rốn.
Thăm dò vị trí, kích thước, di động u, xâm lấm tạng lân cận, di căn phúc mạc, di căn tạng.
Cắt đại tràng bắt đầu bằng việc buộc thắt 2 đầu để cô lập u.
Bóc mạc treo đại tràng sigma bộc lộ niệu quản trái, di động đại tràng sigma.
Kẹp, cắt các nhánh mạch đại tràng sigma. Các mạch được buộc kỹ 2 lần.
Cắt bỏ đại tràng xích ma cùng mạc treo tương ứng và các hạch đi kèm.
Các hạch được đánh dấu theo chặng và gửi xét nghiệm giải phẫu bệnh.
Lập laị lưu thông tiêu hóa kiêu tận - tận hoặc tận - bên, phải đảm bảo 2 đầu miệng nối sạch, nuôi dưỡng tốt, không căng; trong trường hợp bán tắc trước mổ có thể làm hậu môn nhân tạo tạm thời.
Khâu nối 1 lớp hoặc 2 lớp bằng tay hoặc nối máy.
Kiểm tra miệng nối lưu thong tốt.
Phục hồi lại mạc treo đã cắt.
Cầm máu kỹ.
Đặt dẫn lưu ở hố chậu trái.
Kiểm tra đủ gạc, mercs và dụng cụ phẫu thuật.
Đóng thành bụng.
THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
Mạch, huyết áp, nhịp thở 1giờ/ lần trong 24 giờ đầu.
Hút sonde dạ dày, theo dõi dịch dẫn lưu.
Truyền dịch, đạm, máu, dung kháng sinh từ 5 - 7 ngày phối hợp 2 kháng sinh.
Cho ăn khi có trung tiện, lỏng sau đặc dần.
Ngồi dậy, đi lại sớm 24 giờ sau phẫu thuật.
Theo dõi biến chứng: Tắc ruột sớm do dính, nghẹt ruột điều trị nội không kết quả phải mổ lại, viêm phúc mạc do bục miệng nối phải mổ lại đưa 2 đầu ruột ra ngoài làm hậu môn nhân tạo, chảy máu trong ổ bụng phải mổ lại cầm máu.
Theo dõi định kỳ sau phẫu thuật: Siêu âm, chụp phổi, CEA, soi đại tràng.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh