ĐẠI CƯƠNG
Là kỹ thuật thu ảnh vùng mặt – cổ bằng máy chụp cộng hưởng từ, chẩn đoán bệnh lý xương và phần mềm vùng mặt, vùng cổ. Sử dụng thuốc đối quang từ nhằm làm rõ hơn những đặc điểm của tổn thương, giúp chẩn đoán xác định và phân biệt tốt hơn.
CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chỉ định
Thăm khám các bệnh lý vùng mặt – cổ
Chấn thương
Viêm, nhiễm trùng
Tổn thương u
Chống chỉ định
Chống chỉ định tuyệt đối
Người bệnh mang các thiết bị điện tử như: máy điều hóa nhịp tim, máy chống rung, cấy ghép ốc tai, thiết bị bơm thuốc tự động dưới da, Neurostimulator…
Các kẹp phẫu thuật bằng kim loại nội sọ, hốc mắt, mạch máu < 6tháng
Người bệnh nặng cần có thiết bị hồi sức cạnh người
Chống chỉ định tương đối:
Kẹp phẫu thuật bằng kim loại >6 tháng
Người bệnh sợ bóng tối hay sợ cô độc
CHUẨN BỊ
Người thực hiện
Bác sỹ chuyên khoa
Kỹ thuật viên điện quang
Điều dưỡng
Phương tiện
Máy chụp mạch cộng hưởng từ 1 Testla trở lên
Phim, máy in phim, hệ thống lưu trữ hình ảnh
Thuốc
Thuốc an thần
Thuốc đối quang từ
Thuốc sát trùng da, niêm mạc.
Vật tư y tế thông thường
Kim luồn chọc tĩnh mạch 18G
Bơm tiêm 10ml
Nước cất hoặc nước muối sinh lý
Găng tay, bông, gạc, băng dính vô trùng.
Hộp thuốc và dụng cụ cấp cứu tai biến thuốc đối quang.
Người bệnh
Không cần nhịn ăn.
Người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật để phổi hợp tốt với thầy thuốc.
Kiểm tra các chống chỉ định
Hướng dẫn người bệnh thay quần áo của phòng chụp CHT và tháo bỏ các vật dụng chống chỉ định.
Có giấy yêu cầu chụp của bác sỹ lâm sàng với chẩn đoán rõ ràng hoặc có hồ sơ bệnh án đầy đủ (nếu cần)
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Đặt người bệnh
Người bệnh được nằm ngửa trên bàn chụp
Lựa chọn và định vị cuộn thu tín hiệu
Di chuyển bàn chụp vào khoang máy và định vị vùng chụp
Các chuỗi xung cơ bản trước tiêm thuốc
Chụp định vị
T2 cắt ngang, 3mm.
T2 cắt ngang, 3mm, kèm theo xóa mỡ
T2 đứng ngang, 3mm, có thể dùng kèm xóa mỡ hoặc không
T1 cắt ngang, 3mm.
Diffusion echo-planar- imaging hoặc Diffusion HASTE, độ dày lớp cắt 3 – 4mm, theo mặt phẳng cắt ngang
Các chuỗi xung sau tiêm thuốc đối quang từ
Tiêm thuốc đối quang từ với liều 0,1mmol/kg cân nặng với tốc độ 2ml/giây và chụp ngay sau khi tiêm.
T1W 3mm theo ba hướng cắt ngang, đứng ngang và đứng dọc, có xóa mỡ
Bác sỹ phân tích hình ảnh và chẩn đoán
Kỹ thuật viên in phim, ghi đĩa (nếu cần).
NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Hiện hình rõ các cấu trúc giải phẫu vùng mặt cổ trên các chuỗi xung
Phát hiện tổn thương (nếu có)
THEO DÕI
Trong khi chụp: theo dõi mạch, huyết áp, dấu hiệu thần kinh khu trú
Sau khi chụp: cho người bệnh chờ khoảng 15 phút để theo dõi tiếp hoặc chuyển về phòng cấp cứu
TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
Sợ hãi, kích động: động viên, an ủi người bệnh
Quá lo lắng, sợ hãi: có thể cho thuốc an thần với sự theo dõi của bác sỹ gây mê.
Tai biến liên quan đến thuốc đối quang: xem thêm quy trình
Chẩn đoán và xử trí tai biến thuốc đối quang.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh