✴️ Chụp và can thiệp tĩnh mạch chủ dưới X quang tăng sáng

ĐẠI CƯƠNG

Có một nhiều nguyên nhân gây hẹp – tắc hệ thống tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới như huyết khối trong lòng mạch, khối u chèn ép từ ngoài lòng mạch, xơ hóa gây hẹp lòng mạch. Can thiệp nội mạch bằng nong bóng, đặt giá đỡ (stent) nhằm tái lập lưu thông tuần hoàn của hệ thống tĩnh mạch chủ.

 

CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Chỉ định 

Mọi nguyên nhân gây tắc ngh n tĩnh mạch chủ

U trung thất

Ung thư biểu mô phế quản

Hạch trung thất do ung thư di căn

U lympho Hodgkin ho c không Hodgkin

Hẹp tĩnh mạch chủ sau xạ trị, hóa trị liệu.

Hẹp tắc tĩnh mạch do xơ hóa: sau đặt ống thông (catheter) dài ngày, sau phẫu thuật, sau chấn thương, nhiễm trùng.

Chống chỉ định

Huyết khối mạn tính lan tỏa tĩnh mạch chủ

Bất thường giải phẫu hệ thống tĩnh mạch chủ gây cản trở kỹ thuật can thiệp

Dị ứng thuốc đối quang I-ốt 

Suy thận nặng (độ IV)

Rối loạn đông máu nặng và mất kiểm soát (prothrombin <60%, INR > 1.5, số lượng tiểu cầu < 50 G/l).

Phụ nữ có thai.

 

CHUẨN BỊ

Người thực hiện

Bác sỹ chuyên khoa

Bác sỹ phụ trợ

Kỹ thuật viên điện quang

Điều dưỡng

Bác sỹ, kỹ thuật viên gây mê (nếu người bệnh không thể hợp tác)

Phương tiện

Máy X quang tăng sáng truyền hình

Máy bơm điện chuyên dụng

Phim, máy in phim, hệ thống lưu trữ hình ảnh

Bộ áo chì, tạp dề, che chắn tia X             

Thuốc

Thuốc gây tê tại chỗ

Thuốc gây mê toàn thân (nếu có chỉ định gây mê)

Thuốc chống đông

Thuốc trung hòa thuốc chống đông

Thuốc đối quang I-ốt tan trong nước 

Dung dịch sát khuẩn da, niêm mạc

Vật tư y tế thông thường

Bơm tiêm 1; 3; 5; 10ml

Bơm tiêm dành cho máy bơm điện

Nước cất ho c nước muối sinh lý 

Găng tay, áo, mũ, khẩu trang phẫu thuật

Bộ dụng cụ can thiệp vô trùng: dao, kéo, kẹp, 4 bát kim loại, khay quả đậu, khay đựng dụng cụ

Bông, gạc, băng dính phẫu thuật.

Hộp thuốc và dụng cụ cấp cứu tai biến thuốc đối quang.

Vật tư y tế đặc biệt

Kim chọc động mạch

Bộ vào lòng mạch 5-6F

Dây dẫn tiêu chuẩn 0.035inch

Ống thông chụp mạch 4-5F chuyên dụng 

Ống thông dẫn đường 5-6F

Bóng nong (balloon catheter) và bơm áp lực (inflator)

Giá đỡ lòng mạch (stent)

Bộ dây nối chữ Y.

Người bệnh

Người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật để phổi hợp với thầy thuốc.

Cần nhịn ăn, uống trước 4-6giờ. Có thể uống không quá 50ml nước.  

Tại phòng can thiệp: người bệnh nằm ngửa, lắp máy theo dõi nhịp thở, mạch, huyết áp, điện tâm đồ, SpO2.

Sát trùng da sau đó phủ khăn phủ vô khuẩn có lỗ. 

Người bệnh quá kích thích, không n m yên: cần cho thuốc an thần…

Phiếu xét nghiệm

Hồ sơ bệnh án điều trị nội trú

Có phiếu chỉ định thực hiện thủ thuật đã được thông qua

Phim ảnh chụp X quang, CLVT, CHT (nếu có).

 

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH             

Mở đường vào lòng mạch 

Gây tê tại chỗ, rạch da

Sử dụng bộ kim chọc lòng mạch 18-21G để chọc tĩnh mạch. Thường mở đường vào tĩnh mạch đùi phải nhưng cũng có thể mở đường vào từ các TM khác.

Đặt ống vào lòng mạch

Tiếp cận tổn thương

Sử dụng ống thông, dây dẫn để đi qua vị trí hẹp – tắc.

Chụp mạch đánh giá mức độ và phạm vi tổn thương hẹp – tắc.

Can thiệp điều trị tái thông

Lựa chọn bóng và giá đỡ lòng mạch có kích thước phù hợp.

Đưa bóng vào nong tạo hình lòng mạch (nếu cần thiết)

Đặt giá đỡ (stent) lòng mạch. 

Nong tạo hình lòng mạch bằng bóng sau khi đã mở stent.

Chụp mạch kiểm tra mức độ tái thông.

 

NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

Phục hồi lòng mạch, tái thông lòng mạch tĩnh mạch chủ khi mức độ hẹp sau can thiệp không quá 30%. 

Chụp mạch kiểm tra thấy lưu thông ở trước, trong và sau vị trí can thiệp bình thường. Không có biểu hiện rách, vỡ thành mạch.

 

TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

Rách tĩnh mạch chủ: mức độ nhẹ thì thường tự cầm máu. Mức độ rách rộng thì có thể đặt giá đỡ lòng mạch có màng phủ (stentgraft). Nếu không có stent graft thì có thể cân nhắc chỉ định phẫu thuật khâu vết rách.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top