MỤC ĐÍCH
Khẳng định chẩn đoán.
Chẩn đoán khả năng phẫu thuật.
KỸ THUẬT:
Từ bờ dưới gan đến vòm hoành, dạ dày tá tràng đầy nước, tiêm thuốc chống co thắt, có tiêm thuốc cản quang tĩnh mạch, chụp kiểu xoắn ốc.
NHỮNG ĐIỂM PHÂN TÍCH
Khắng định có u tụy.
Xác định kích thước vị trí.
U kích thước > 3cm tiên lượng xấu. U ngoại vi không bao quanh tụy bình thường, nghi ngờ xâm lấn lớp mỡ quanh tụy.
Đánh giá tình trạng mỡ quanh tụy.
Nghiên cứu dãn ống Wirsung.
Nghiên cứu dãn đường mật.
Nghiên cứu các dáu hiệu viêm tụy cấp, viêm tụy mãn.
Ung thư tụy đôi khi phát hiện do viêm tụy cấp. Hơn nữa nó là biến chứng của viêm tụy mãn, làm cho chẩn đoán rất khó khăn.
Nghiên cứu hạch di căn.
Hạch di căn thường ở rốn gan, thân tạng, tụy- tá tràng trước và sau, trong nhu mô tụy, quanh động mạch chủ tĩnh mạch chủ.
Nghiên cứu xâm lấn mạch máu.
Xâm lấn tĩnh mạch là sự dính vào nhau của u với tĩnh mạch mạc treo tràng trên, hoặc tĩnh mạch lách, hoặc huyết khối của tăng áp lực tĩnh mạch cửa.
Nghiên cứu dịch cổ chướng (ascite). Có dịch ascite là dấu hiệu thường thấy trong carcinome phúc mạc.
Nghiên cứu xâm lấn ống tiêu hóa: Tá tràng, dạ dày.
Nghiên cứu di căn gan phổi, thượng thận, trung thất.
Có thể chọc dò sinh thiết.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh