Chỉnh liều dựa trên đáp ứng. Nếu không dung nạp: Tăng liều ít hơn hoặc kéo dài hơn thời gian giữa các lần tăng.
Động kinh:
– Điều trị phối hợp:
– Đơn trị liệu:
Giảm liều từ từ các thuốc chống động kinh phối hợp khi chuyển sang đơn trị với topiramate, khuyến cáo giảm 1/3 mỗi 2 tuần.
Có thể dùng lúc đói hoặc no: Uống không cần quan tâm trước, sau hay trong khi dùng bữa; không được bẻ viên, dùng nước đầy đủ.
Quá mẫn cảm với thành phần thuốc. Dự phòng đau nửa đầu cho phụ nữ có thai và phụ nữ độ tuổi sinh sản không sử dụng biện pháp tránh thai phù hợp.
Bệnh nhân suy gan/thận. Giảm liều từ từ khi ngừng thuốc. Không dùng điều trị cơn đau nửa đầu cấp. Theo dõi dấu hiệu ý định và hành vi tự tử. Có thể tăng nguy cơ hình thành sỏi thận ở một số bệnh nhân có khả năng bị sỏi thận. Nếu vấn đề về thị giác xảy ra, nhiễm toan chuyển hóa xuất hiện và kéo dài: Giảm liều hoặc ngừng sử dụng. Theo dõi chức năng nhận thức của bệnh nhân, theo dõi cân nặng. Phụ nữ có thai, cho con bú. Khi lái xe, vận hành máy móc.
Biếng ăn, giảm ngon miệng, tâm thần chậm chạp, rối loạn về diễn đạt ngôn ngữ, lú lẫn, trầm cảm, mất ngủ (ban đầu, giữa đêm), gây hấn, kích động, giận dữ, lo lắng, mất định hướng, thay đổi tâm trạng, buồn ngủ, chóng mặt, dị cảm, dị cảm (ở miệng, ở mắt), bất thường phối hợp, rung giật nhãn cầu, ngủ lịm, loạn vận ngôn, giảm trí nhớ, khó tập trung, quên, rối loạn cân bằng, rối loạn cảm giác, run có chủ đích, loạn vị giác, rối loạn ngôn ngữ, nhìn đôi, nhìn mờ, rối loạn thị giác; buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, khó tiêu, khô miệng, đau bụng (trên, dưới, âm ỉ), đau cơ, co cơ, đau cơ xương vùng lồng ngực, mệt mỏi, kích thích, suy nhược, rối loạn dáng đi; giảm cân, chán ăn, hành vi bất thường; rối loạn chú ý, chảy máu mũi, phát ban, thiếu máu, lo âu, khí sắc trầm cảm, thay đổi khí sắc, khí sắc hai chiều, rối loạn thăng bằng, rối loạn nhận thức, giảm chức năng tâm thần, giảm kỹ năng tâm thần vận động, an thần, khiếm khuyết thị trường, khô mắt, đau tai, ù tai, khó thở, sổ mũi, viêm dạ dày, bệnh trào ngược dạ dày thực quản, chảy máu lợi, rụng tóc, ngứa, giảm cảm giác mặt, đau khớp, co giật cơ, sỏi thận, tiểu khó, đái dắt, rối loạn cương dương, nôn; sốt, mất khả năng học tập, cảm xúc không ổn định, sa sút tâm thần, chướng bụng, khó chịu (ở chi, dạ dày, tai, bụng, thượng vị), khát, giảm bạch cầu, bệnh hạch bạch huyết, giảm tiểu cầu, quá mẫn cảm, nhiễm toan tăng clo máu, giảm kali máu, tăng thèm ăn, nhiễm toan chuyển hóa, lãnh cảm, thờ ơ, xao lãng, rối loạn trong kích thích tình dục, khó phát âm, tỉnh giấc sớm, khí sắc phấn chấn, khí sắc phởn phơ, cảm xúc cùn mòn, ảo thanh, ảo thị, mất khả năng nói tự phát, giảm/mất ham muốn tình dục, bơ phờ, hưng cảm, giảm cảm giác cực khoái, cơn hoảng loạn, rối loạn hoảng sợ, phản ứng hoảng loạn, hoang tưởng, chứng lặp đi lặp lại, rối loạn đọc, bồn chồn, rối loạn giấc ngủ, ý tưởng tự sát, có hành vi tự sát, dễ khóc, ý nghĩ khác thường, mất vị giác, mất vận động, mất khứu giác, thất ngôn, mất dùng động tác, tiền triệu, cảm giác bỏng, h/c tiểu não, rối loạn nhịp thức ngủ trong ngày, vụng về, động kinh cục bộ phức tạp, suy giảm các mức độ ý thức, chóng mặt tư thế, chảy dãi, rối loạn khả năng viết, loạn vận động, loạn trương lực cơ, run vô căn, cảm giác kiến bò, giảm vị giác, giảm vận động, giảm khứu giác, bệnh thần kinh ngoại vi, loạn khứu giác, muốn ngất, nhại lời, sững sờ, ngất, không đáp ứng khi kích thích, rối loạn điều tiết, thay đổi năng lực nhìn sâu, nhược thị, co thắt mi, mù thoáng qua, mù một bên, tăng nhãn áp, tăng tiết nước mắt, giãn đồng tử, mù về đêm, hoa mắt, lão thị, điểm mù nhấp nháy, điểm mù, giảm tầm nhìn kịch phát, điếc, điếc thần kinh, giảm sức nghe, nhịp tim chậm, nhịp chậm xoang, đánh trống ngực, đỏ bừng, nóng bừng, hạ HA tư thế, hiện tượng Raynaud, khó thở gắng sức, nghẹt mũi, tăng tiết dịch xoang cạnh mũi, hơi thở có mùi, đầy hơi, đau lưỡi, giảm cảm giác ở miệng, đau miệng, viêm tụy, tăng tiết nước bọt, giảm tiết mồ hôi, viêm da dị ứng, nổi mẫn, mất màu da, da có mùi bất thường, sưng mặt, mày đay, đau hông, mỏi cơ, yếu cơ, cứng cơ xương, sỏi niệu quản, tiểu ra sỏi, tiểu máu, tiểu không tự chủ, tiểu gấp, đau quặn thận, đau thận, rối loạn chức năng tình dục, đọng vôi, phù mặt, cảm giác say, khó ở, lạnh ngoại vi, lờ đờ, giảm bicarbonate máu, có tinh thể trong nước tiểu, bất thường dáng đi thẳng, giảm số lượng bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan, lãnh đạm, co giật cơ lớn, sa sút tinh thần, tăng động tâm thần vận động, xung huyết mũi, tăng tiết dịch xoang bên mũi, tính tình bất thường, chứng thân nhiệt cao, uể oải, viêm mũi họng, giảm bạch cầu trung tính; phù nề (kết mạc, mí mắt, quanh hốc mắt, toàn thân), phù nề do dị ứng, cảm giác cô đơn; tăng nhãn áp góc đóng, rối loạn hoạt động của mắt, bệnh lý vùng điểm vàng, ho, ban đỏ đa dạng, h/c Stevens-Johnson, hoại tử da nhiễm độc, sưng khớp, nhiễm toan ống uốn thận, ốm dạng bệnh cúm, tăng cân.
Phenytoin, carbamazepine, digoxin, rượu, propranolol, diltiazem, amitriptylin, thuốc ức chế hệ TKTW, thuốc ngừa thai uống, thuốc có khả năng gây sỏi thận, hydrochlorothiazid. Thận trọng dùng chung: Lithium, metformin, pioglitazone, glyburid, valproic acid.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh