THUỐC KHÁNG GIÁP DÙNG ĐỂ ĐIỀU TRỊ CƯỜNG GIÁP

(1) Nhóm tác động vào quá trình tổng hợp hormon tuyến giáp: DX Thionamides

(2) Nhóm anion tác động vào giai đoạn vận chuyển iod

(3) Nhóm phá hủy mô tuyến giáp: iod phóng xạ (I131), chiếu tia γ/tia β

(4) Nhóm ức chế giải phóng hormon hướng giáp của tuyến yêu (Iod vô cơ nồng độc cao): tác động vào giai đoạn phóng thích + giảm kích thước mạch máu cung cấp cho tuyến giáp

 

DẪN XUẤT THIONAMID

Cơ chế tác động

Tại tuyến giáp:

- Ức chế thyroid peroxydase → ức chế oxy hóa iod → thiếu iod hữu cơ/t.giáp

- Ức chế gắn iod vào tyrosin

Ở mô ngoại biên:

- Ngăn cản khử iod biến T4 thành T3: chỉ có ở PTUkhông có ở methimazol (Do methimazol làm mất td của enz TPO không phục hồi trong khi PTU ức chế enz TPO có phục hồi)

Tác dụng ức chế miễn dịch

Dược động học

- PTU: Thích hợp cho PN có thai (cân nhắc trước khi dùng)

- Carbimazol: Chuyển hoá thành methimazol -> Hoà tan hoàn toàn

- Methimazol (MMI): Dễ hoà tan trong lipid hơn PTU -> T1/2 dài, thời gian tác động dài

- Đều hấp thu tốt PO 1 lần/ngày

- Qua được sữa và nhau thai (Trong đó PTU là an toàn nhất) -> cân nhắc khi điều trị nguy cơ nhược giáp (nguy hiểm) -> Khi điều trị dùng liều tối thiểu, theo dõi đáp ứng điều trị và điều chỉnh, ngưng ở tuần 30

Chỉ định

- Cường giáp (bệnh Grave hay Basedow), cường giáp trong TH bướu độc

- Nhiễm độc tuyến giáp

- Phối hợp khi dùng I131 phóng xạ

- Chuẩn bị phẫu thuật tuyến giáp

Tác động bất lợi

Các triệu chứng của suy giáp

!!! Nguy hiểm: TDP trên huyết học mất BC hạt, BC (nếu BC < 4000, BCDNTT < 45% → ngưng thuốc)

 

NHÓM CÁC CHẤT ANION

- Perclorat (ClO4-): Kali clorat

- Thiocyanat (SCN-)

- Nitrat (NO3-)

Ức chế bắt iod từ máu vào t.giáp

Một số thực vật glycosid thuộc họ cải chứa linamarin, một cyanogen glycosid, chuyển hóa trong cơ thể tạo ra SCN-: bắp cải, củ cải, cải xoắn, củ mì, mù tạc

Kali clorat: Cường giáp nhẹ đến trung bình. TDP gây mất bạch cầu hạt

 

IOD PHÓNG XẠ - I131

- Là tác nhân phá hủy tế bào

- Không phát huy tác dụng liền, phóng thích từ từ trong hố keo → phối hợp với thionamide trong tg chở thuốc có td

- T1/2 8 ngày, TG tác động 56 ngày → TDP nhiều

TDP (phụ thuộc vào liều lượng): Ung thư tuyến giáp. Suy giáp do phá hủy tb quá mức

Chỉ định: BN lớn tuổi cường giáp kèm bệnh tim. Bướu độc

CHIẾU TIA GAMMA, BETA

 

NHÓM IOD VÔ CƠ NỒNG ĐỘ CAO

- DD kali iod bão hòa (38mg iod/giọt)

- DD lugol

- Ipodate (chất cản quang)

Cơ chế tác dụng

- Ức chế giải phóng hormon hướng giáp TSH từ tuyến yên → ưc chế bài tiết hormon giáp (chính)

- Giảm kích thước mạch máu nuôi giáp

- Iopidate: Ngăn chuyển T4 → T3 ở mô ngoại biên

Chỉ định:

- Điều trị tạm thời nhiễm độc tuyến giáp

- Chuẩn bị cho phẫu thuật

- Bảo vệ tuyến giáp ở vùng nhiễm phóng xạ

- Ipodate: cơn bão tuyến giáp

 

Nguồn: Bài viết từ cộng đồng

return to top