Củ nâu có nhựa màu đỏ đặc trưng nên thường được dùng để nhuộm vải. Ngoài ra với vị ngọt nhẹ, tính hàn, tác dụng cầm máu, sát trùng, hoạt huyết và chỉ thống, thảo dược này còn được dùng để điều trị khí hư ở phụ nữ, tiêu chảy, kiết lỵ, liệt nửa người,…
Củ nâu không chỉ được dùng để nhuộm vải mà còn có tác dụng chữa bệnh
Tên gọi khác: Dây tẽn, Củ nầng, Thự lương, Má bau, Giả khôi, Vũ dư lương.
Tên khoa học: Dioscorea cirrhosa
Tên dược: Rhizoma Dioscoreae Cirrhosae
Họ: Củ nâu (danh pháp khoa học: Dioscoreaceae)
Mô tả dược liệu củ nâu
1. Đặc điểm thực vật
Củ nâu là thực vật dây leo, ở gốc có nhiều gai còn phần trên nhẵn. Lá mọc đối xứng ở ngọn và mọc cách ở phần gốc. Củ phát triển ở trên mặt đất, thịt bên trong có màu đỏ, vỏ ngoài màu nâu và sần sùi. Củ nâu khá giống với củ khoai lang nhưng hình dạng tròn hơn.
Ngoài ra, củ đất còn có một số loại khác như:
Củ nâu dọc dưa/ dọc trai: Vỏ màu nâu xám nhạt, nứt nẻ và có nhựa đỏ.
Củ nâu dọc đỏ: Vỏ không sần sùi, bên ngoài màu vàng xám nhạt, nhựa có màu đỏ nhạt.
Củ nâu tẻ/ trắng: Vỏ ngoài màu đỏ nhạt, bên ngoài có rãnh, nhựa màu vàng hơi hồng.
2. Hình ảnh của củ nâu
Lá của cây mọc đối xứng ở phần ngọn và mọc cách ở phần gốc
Ruột củ nâu có màu đỏ đặc trưng, củ lớn, bên ngoài vỏ sần sùi và có màu nâu
Hình ảnh của củ nâu sau khi vừa được thu hái
3. Bộ phận dùng
Củ của cây củ nâu được dùng để làm thuốc.
4. Phân bố
Loài thực vật này mọc hoang ở nhiều tỉnh miền núi, tập trung nhiều nhất tại Nghệ An, Hà Tĩnh, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn,… Ngoài ra củ nâu cũng được tìm thấy tại một số tỉnh ở Lào và Campuchia.
5. Thu hái – sơ chế
Thu hái quanh năm. Khi hái về đem rửa sạch, dùng tươi hoặc phơi khô, dùng dần.
6. Bảo quản
Nơi khô ráo.
7. Thành phần hóa học
Phần lớn chủ nâu chứa tinh bột và khoảng 6.4% tannin catechin.
Vị thuốc củ nâu
1. Tính vị
Vị hơi chua, ngọt chát, tính bình và không có độc. Một số tài liệu cho rằng dược liệu có vị ngọt nhẹ, tính hàn.
2. Quy kinh
Đang cập nhật.
3. Tác dụng dược lý
– Theo Đông Y:
Công dụng: Chỉ thống, lý khí, hoạt huyết, cầm ỉa, sát trùng và chỉ huyết.
Chủ trị: Băng huyết, xích bạch đới, đau bụng dưới, ho, cầm máu, mụn nhọt, ngoại thương xuất huyết, đau nhức xương khớp, kinh nguyệt không đều,…
Trước đây, củ nâu được dùng để nhuộm vải nhưng hiện nay ít được sử dụng.
– Theo nghiên cứu dược lý hiện đại:
Dược liệu có tác dụng sát khuẩn, tăng co bóp tử cung và cầm máu.
Chiết xuất etanolic trong dược liệu có tác dụng chống oxy hóa và kháng khuẩn.
Thực nghiệm trên thỏ và chó cho thấy dược liệu có tác dụng cầm máu nhanh từ 85 – 96%.
4. Cách dùng – liều lượng
Củ nâu thường được dùng bằng cách mài, nghiền mịn hoặc sắc uống. Ngoài ra dược liệu còn được dùng ngoài da. Liều dùng từ 3 – 9g/ ngày.
Bài thuốc chữa bệnh từ vị thuốc củ nâu
Củ nâu được dùng để trị khí hư, liệt nửa người, tiêu chảy và chứng đau bụng ở phụ nữ sau sinh
1. Bài thuốc chữa lỵ ra máu mũi
Chuẩn bị: Bã củ nâu 1 lượng vừa đủ.
Thực hiện: Đem dược liệu tán nhỏ, mỗi lần dùng 3g uống với nước cơm. Ngày dùng 3 – 4 lần cho đến khi khỏi bệnh.
2. Bài thuốc chữa kiết lỵ và tiêu chảy
Bài thuốc 1: Lá sim, lá lấu và lá củ nâu mỗi vị 20g. Đem sắc uống mỗi ngày 1 thang.
Bài thuốc 2: Chuẩn bị củ nâu thái mỏng, sấy hoặc phơi khô. Mỗi lần dùng 10 – 20g sắc với một lượng nước vừa đủ. Chia nước sắc thành 2 – 3 lần uống và dùng hết trong ngày.
3. Bài thuốc trị chứng đau bụng ở phụ nữ sau sinh
Chuẩn bị: Củ nâu 9g và rượu.
Thực hiện: Sắc uống.
4. Bài thuốc chữa khí hư (ra nhiều huyết trắng) ở phụ nữ
Chuẩn bị: Thán khương 8g, đẳng sâm 40g, củ nâu (sao đen) 20g, ích trí nhân 12g, kim anh 12g, bạch đồng nữ 20g, mẫu lệ 12g.
Thực hiện: Đem các vị sắc lấy nước uống, chia nước sắc thành 2 lần uống và dùng hết trong ngày.
5. Bài thuốc trị chứng liệt nửa người
Chuẩn bị: 60g củ nâu và 500ml rượu trắng.
Thực hiện: Đem dược liệu ngâm với rượu trắng trong vòng 5 ngày. Lấy dịch rượu dùng uống trước khi đi ngủ, mỗi lần dùng từ 15 – 30ml.
6. Bài thuốc chữa đau nhức xương khớp
Chuẩn bị: 15g củ nâu.
Thực hiện: Đem sắc với nước, dùng nước sắc hòa thêm ít rượu vào và uống.
7. Bài thuốc chữa gãy xương do chấn thương
Chuẩn bị: Củ nâu.
Thực hiện: Đem giã nát dược liệu, sau đó đắp lên vùng khớp bị gãy băng nẹp lại.
8. Bài thuốc trị chứng tích huyết thành khối, cục ở phụ nữ
Chuẩn bị: Bã củ nâu một lượng vừa đủ.
Thực hiện: Đem sấy khô và tán thành bột mịn. Mỗi lần dùng 8g uống với nước đun sôi để nguội, ngày dùng từ 2 – 3 lần.
9. Bài thuốc chữa bệnh tiêu chảy
Chuẩn bị: Nụ vối và vỏ dộp ổi mỗi vị 5g, củ nâu 10g (ép bỏ bớt nhựa).
Thực hiện: Đem dược liệu rửa sạch, để ráo và sắc đến khi còn 150ml. Chia thành 3 lần dùng, sử dụng liên tục trong vòng 3 ngày và nên dùng trước khi ăn.
Lưu ý khi sử dụng vị thuốc củ nâu chữa bệnh
Củ nâu không chứa độc nhưng có tính hàn nên tránh dùng nhiều hoặc dùng trong thời gian dài.
Phụ nữ mang thai và người mắc bệnh không phải do hư chứng và không có thực tà không nên sử dụng dược liệu.
Hy vọng qua những thông tin trong bài viết, bạn đọc đã có hình dung cụ thể về tác dụng và cách dùng củ nâu để chữa bệnh. Nếu có thắc mắc về dược liệu này, vui lòng liên hệ với thầy thuốc hoặc bác sĩ chuyên khoa y học cổ truyền để được tư vấn.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh