✴️ Nghệ vàng

Ngoài công dụng làm gia vị, “mỹ phẩm” chăm sóc da thì nghệ vàng còn được sử dụng làm dược liệu. Nhờ có mùi thơm nồng, tính ấm nên nghệ thường được dùng phổ biến trong các bài thuốc cổ truyền. 

Nghệ vàng

Nghệ vàng được sử dụng để làm gia vị món ăn, làm thuốc hoặc làm “mỹ phẩm” chăm sóc da

  • Tên gọi khác: Khương hoàng, uất kim hương

  • Tên khoa học: Curcuma zanthorrhiza Roxb. – Curcuma xanthorrhiza Dietr

  • Họ: Gừng (Zingiberaceae)

 

Mô tả về nghệ vàng

1. Đặc điểm của cây nghệ vàng

Nghệ thuộc cây thân cỏ, cao khoảng 0,6 – 1m. Cây tạo nhánh cao, thân hình trụ, rễ được phát triển thành củ, có mùi thơm. Lá nghệ mọc xen kẽ và xếp thành 2 hàng đối xứng nhau, các phiến lá đơn thường có chiều dài từ 70 – 100cm, rộng khoảng 38 – 40cm, hình elip, thuôn nhọn và được thu hẹp ở chóp. Cụm hoa thường được mọc ở giữa các lá, có hình nón thưa. Quả nang 3 ngăn, mở bằng 3 van. Hạt có áo hạt.

2. Đặc điểm dược liệu

Củ nghệ vàng được hình thành từ phần rễ cây, có hình trụ tròn được chia thành nhiều nhánh khác nhau. Bên ngoài, vỏ nghệ có màu nâu xám, vân ngang sẫm màu. Bên trong, nghệ có màu vàng tươi. Nghệ tươi có mùi thơm, vị cay, hơi nồng. Sau khi phơi khô, nghệ có sự chuyển màu rõ rệt.

3. Nơi phân bố

Nghệ vàng được trồng khá phổ biến tại Việt Nam để làm gia vị và làm thuốc. Ngoài ra nghệ vàng còn được trồng nhiều Ấn Độ, Lào, Campuchia, Thái Lan, Trung Quốc, Indonesia và các nước nhiệt đới lân cận.

4. Bộ phận được dùng làm dược liệu

Củ nghệ là bộ phận được sử dụng làm dược liệu.

5. Thu hoạch và sơ chế

Nghệ vàng thường được thu hoạch vào mùa thu. Sau khi thu hoạch, người ta phải cắt bỏ thân, rễ và giữ lấy phần củ nghệ. Sau đó, đem đi phơi nắng hoặc sấy khô để bảo quản được lâu. Ngoài ra, có thể chế biến nghệ dưới dạng bột mịn, phơi khô. Đây là dạng dược liệu được sử dụng phổ biến nhất.

6. Bào chế

Nghệ vàng được sử dụng để làm gia vị món ăn hoặc bào chế thuốc dưới dạng bột, viên nén. 

7. Bảo quản

Nghệ vàng sau khi phơi hoặc sấy khô thì đem đi bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời và nơi có độ ẩm cao.

8. Thành phần hóa học

Các nghiên cứu hiện đại chỉ ra trong củ nghệ tươi có chứa một số thành phần hóa học như là:

  • 0,3% chất tạo màu curcumin tinh thể ánh tím, nâu đỏ không tan trong nước nhưng tan trong rượu, dung dịch có huỳnh quang màu xanh lục, ete, clorofoc hoặc tan trong axit, dung dịch kiềm, chất béo.

  • Công thức curcumin đã được xác định: 1-5% tinh dầu có màu vàng nhạt, thơm. Trong tinh dầu có 1 cacbon không no, 5% paratolylmetyl cacbinol và 1% long não hữu tuyến, curcumen, tinh bột, chất béo, canxi axalat,…

Nghệ vàng

Củ nghệ vàng được hình thành từ rễ cây và chứa nhiều hoạt chất có lợi cho sức khỏe

 

Vị thuốc của củ nghệ vàng

1. Tính vị

Nghệ vàng có vị cay đắng, mùi thơm hắc, tính ấm. Tác dụng hành khí, phá huyết, thông kinh, chỉ thống, tiêu mủ, kháng viêm, liền sẹo.

2. Quy kinh

Nghệ đi vào 2 kinh Can và Tỳ.

3. Tác dụng dược lý của nghệ vàng

Tác dụng của nghệ vàng được nhắc đến đó là:

  • Robbers (1936) đã tiến hành thử nghiệm trên cơ thể động vật khi sử dụng tinh chất nghệ tươi được lấy từ ete etylic. Kết quả cho thấy, chúng có khả năng bài tiết mật, đồng thời làm tăng tính kích thích túi mật.

  • Guy Laroche (1933), H.Leclerc (1935) đã chứng minh được curcumin trong nghệ có tính chất thông mật và kích thích sự bài tiết mật của các tế bào gan (choleretique) nhờ hợp chất paratolyl metycacbinol. Ngoài ra, curcumin còn có khả năng phá vỡ lượng cholesterol trong máu thỏ.

  • Tinh dầu nghệ dù có pha loãng cũng có tác dụng sát khuẩn, diệt nấm, Staphylcoc và các vi trùng khác.

  • Một thí nghiệm trên tử cung cô lập của chuột nhắt và chuột bạch cho thấy, tinh chất nghệ có tác dụng hưng phấn. Tương tự, thực hiện trên tử cung thỏ theo phương pháp Reynolds có tiêm dung dịch clohydrat cao nghệ, kết quả cho thấy tử cung có khả năng co bóp đều đặn trong vòng 5 – 7 giờ. Khi tiêm dung dịch clohydrat cao nghệ vào cơ thể chó đã được gây mê thì thấy quá trình bài tiết nước mật được đẩy mạnh. Nếu tiêm khoảng 15-20ml có thể dẫn đến tình trạng hạ huyết áp đột ngột và đình chỉ hô hấp.

  • Trương Ngôn Chí (1955) báo cáo kết quả thí nghiệm trên Trung Hoa y dược tạp chí như sau: Ông đã dùng nghệ dung dịch 50% và 2% sau đó cho CHI vào để chiết xuất và bào chế thành dung dịch 50%.

  • Nhà nghiên cứu Võ Văn Lan đã phát hiện, tinh nghệ vàng có khả năng thấm qua màng tế bào, vỏ sáp khuẩn lao và hủi khi tiêm trực tiếp. Bên cạnh đó, nó còn giúp cho các chất màu xâm nhập vào bên trong tế bào này.(Bộ môn Sinh lý, Dược lý-Đại học y khoa Tp.HCM-Các hội nghị y dược học quốc tế và quốc gia quý I-1977-Thư viện y học trung ương  3)

  • Vũ Điền Tân dược tập, bản thứ 4 lý giải thêm, nghệ có tác dụng đối với cơ năng giải độc gan đã được thử nghiệm trên cơ thể thỏ. Bằng cách cho thỏ sử dụng thuốc có nghệ và theo dõi khả năng giải độc gan. Nếu sử dụng thường xuyên thì sẽ cho kết quả rõ hơn so với khi sử dụng 1 lần.

  • Với những bệnh nhân galactoza niệu, khi sử dụng nghệ vàng trong 10 ngày thì lượng galactoza có thể giảm xuống khi được kiểm nghiệm bằng phương pháp Baney.

  • Nghệ vàng có thể kích thích sản sinh lượng mật trong tá tràng tăng nhưng vẫn duy trì lượng bilirubin. Tuy nhiên, khi lượng nước mật tăng mạnh thì độ sánh của mật cũng tăng lên.

  • Năm 1977, phòng vi trùng Viện chống lao và Viện đông y Hà Nội đã tiến hành thí nghiệm khả năng ức chế sự phát triển của vi khuẩn lao Mycobacterium tuberculosis H37RV của tinh dầu nghệ với nồng độ 1 γ/ml. 

  • Phát hiện độc tính DL50 của tinh dầu nghệ đối với cơ thể chuột nhắt.

4. Liều lượng và cách dùng

Y học Cổ truyền vận dụng nghệ cho các trường hợp huyết tích, kim sang, sinh cơ, điều trị sản hậu, chữa viêm đau dạ dày, viêm loét trên da, phụ nữ sau sinh có dấu hiệu đau bụng. Ngoài ra, nghệ vàng còn được dùng để trị mụn, bôi lên vết sẹo, nhuộm vàng bột cà ri, nhuộm len, tơ,…

Tuy nghệ là dược liệu tự nhiên nhưng khi sử dụng quá liều, nó cũng có khả năng gây ra tác dụng phụ. Các chuyên gia khuyến nghị, mỗi người chỉ nên sử dụng khoảng 3- 6g bột nghệ/ngày. Nếu dùng ở dạng thuốc sắc thì nên chia thành 2 – 3 lần uống.

 

Bài thuốc sử dụng nghệ vàng

1. Hỗ trợ điều trị đau dạ dày

 Thực hiện: 

  • Nghệ đem rửa sạch, thái nhỏ, phơi khô và tán thành bột mịn.

  • Hòa bột nghệ với mật ong, sau đó vo viên nhỏ bằng đầu đũa.

  • Để cho ráo rồi cho vào lọ thủy tinh đậy kín nắp. 

  • Mỗi lần dùng khoảng 3 – 6 viên hỗn hợp để cải thiện chứng đau dạ dày, ăn uống không tiêu.

2. Cải thiện chứng kinh nguyệt không đều

 Thực hiện: 

  • Dùng nghệ vàng, đào nhân, xuyên khung mỗi vị 8g, ích mẫu, kê huyết đằng mỗi vị 16g và 12g sinh địa.

  • Cho các vị thuốc vào ấm, sắc với nước để uống mỗi ngày.

  • Kiên trì sử dụng khoảng 2 – 3 tuần trước khi có kinh.

  • Áp dụng khoảng 5 liệu trình hoặc cho đến khi kinh nguyệt ổn định.

3. Trị mụn nhọt trên da bằng nghệ vàng

 Thực hiện: 

  • Lấy khoảng 100g nghệ vàng, 150g củ ráy dại, 150g dầu vừng, 70g sáp ong và nhựa thông.

  • Gọt vỏ củ ráy và nghệ, rửa sạch, thái mỏng và giã nát.

  • Sau đó, cho hỗn hợp này vào trong dầu vừng, nấu nhừ.

  • Tiếp tục cho nhựa thông và sáp ong vào, đun nóng, khuấy đều lên và để nguội. 

  • Phết hỗn hợp này lên giấy bản và dán vào chỗ mụn nhọt.

4. Khắc phục triệu chứng đau bụng kinh

 Thực hiện: 

  • Dùng khoảng 15g nghệ vàng, 10g huyền hồ. Cả 2 đều được chích giấm.

  • Sắc lấy nước uống, mỗi ngày dùng 1 thang, chia đều thành 3 lần uống trước bữa ăn.

  • Kiên trì uống khoảng 2 – 3 tuần trước kỳ kinh để giảm thiểu triệu chứng đau bụng.

5. Trị chứng đau bụng, trướng bụng do ăn uống không tiêu

 Thực hiện: 

  • Dùng hương phụ, uất kim, sài hồ với lượng từ 9 – 12g.

  • Có thể sắc lấy nước uống hoặc tán thành bột mịn, mỗi ngày dùng 1 thang. 

  • Uống trước bữa ăn khoảng 1 – 2 tiếng.

6. Chữa viêm gan cấp tính do virus

 Thực hiện: 

  • Lấy khoảng 12g nghệ vàng, bồ công anh, nhân trần, bạch mao căn mỗi vị khoảng 40g, 16g chi tử, hoàng liên, đại hoàng mỗi vị 9g cho vào ấm.

  • Sắc lấy nước uống, mỗi ngày dùng 1 thang, chia thành 3 lần uống.

  • Sử dụng thuốc trước bữa ăn, uống liền 3 – 4 tuần liên tiếp.

7. Khắc phục chứng viêm gan mãn tính

 Thực hiện: 

  • Lấy khoảng 4g nghệ, 12g côn bố, 12g đình lịch tử, 10g hạt bìm bìm, 10g hải tảo, 6g quế tâm cho vào ấm. 

  • Sắc lấy nước uống, mỗi ngày dùng 1 thang, chia thuốc thành 3 lần uống trước bữa ăn.

​​​​​​​Nghệ vàng

Ngoài ra, nghệ vàng còn được sử dụng để bài trừ các độc tố

8. Hỗ trợ điều trị sỏi gan, sỏi mật

 Thực hiện: 

  • Chuẩn bị 10g đường phèn và 10g nghệ vàng.

  • Đem 2 nguyên liệu này để tán thành bột.

  • Hòa với nước uống mỗi ngày 1 lần, sử dụng trước bữa ăn.

  • Nếu có mật gấu thì có thể gia thêm để làm tăng tác dụng của bài thuốc.

 

Kiêng kỵ khi sử dụng nghệ vàng

1. Những ai không nên sử dụng nghệ vàng?

Mặc dù nghệ vàng là dược liệu lành tính, nhưng để an toàn hơn đối với sức khỏe, các chuyên gia khuyến cáo những đối tượng sau đây không nên sử dụng nghệ vàng:

  • Phụ nữ mang thai

  • Bệnh nhân trào ngược dạ dày

  • Người bị thiếu máu

  • Người bị huyết áp hoặc tiểu đường

  • Bệnh nhân sỏi thận

  • Người chuẩn bị phẫu thuật

2. Tương tác thuốc

Nghệ vàng có khả năng gây ra một số tương tác bất lợi đối với các nhóm thuốc sau:

– Thuốc chống đông máu: Các nghiên cứu gần đây cho thấy, hoạt chất curcumin trong nghệ có khả năng chống huyết khối nên nó sẽ trở nên “nguy hiểm” hơn khi kết hợp với thuốc chống đông máu. Khi quá trình tương tác thuốc xảy ra, bệnh nhân sẽ có nguy cơ bị chảy máu bên trong. Vì vậy, nếu bạn đang sử dụng thuốc làm loãng máu thì hãy trao đổi với bác sĩ trước khi sử dụng nghệ hoặc các chế phẩm từ nghệ.

 Thuốc kháng histamin: Nghệ vàng có khả năng gây ra một số rắc rối khi kết hợp với nghệ vàng. Sự kết hợp này có thể dẫn đến một số triệu chứng nghiêm trọng như khó thở, phát ban hoặc sốc phản vệ.

 Thuốc điều trị bệnh đái tháo đường: Những bệnh nhân đang trong thời kỳ sử dụng thuốc trị đái tháo đường thì cần phải hết sức thận trọng khi sử dụng nghệ. Bởi nó có thể làm cho lượng đường trong máu giảm mạnh và dẫn đến một số biến chứng nghiêm trọng.

– Thuốc kháng acid dạ dày: Trung tâm Y tế Đại học Maryland, Hoa Kỳ cho biết, việc kết hợp nghệ vàng với thuốc kháng acid như cimetidin, famotidine, ranitidine và omeprazole sẽ khiến cho lượng acid trong dạ dày tăng mạnh. Đồng thời gây ra các triệu chứng khó chịu như đau bụng, buồn nôn, tổn thương niêm mạc,… 

3. Một vài lưu ý khi sử dụng nghệ vàng

Để sử dụng nghệ vàng an toàn, bạn cần nắm rõ một vài lưu ý sau đây:

  • Tuyệt đối không nên sử dụng nghệ vàng khi gặp các vấn đề về túi mật.

  • Nam giới đang muốn có con thì nên thận trọng khi dùng nghệ, bởi nó có ảnh hưởng đến khả năng hấp thu chất sắt. Do đó, những người đang thiếu sắt hoặc đang bổ sung sắt thì cũng nên chú ý đến vấn đề này.

  • Nên sử dụng nghệ vàng đủ liều, đúng lượng và không nên lạm dụng.

  • Có thể kết hợp nghệ vàng với mật ong để làm tăng tác dụng điều trị bệnh.

Với những thông tin về cây nghệ vàng trên đây, hi vọng sẽ giúp ích cho bạn đọc trong việc tìm hiểu và tham khảo. Mọi thông tin chi tiết, hãy trực tiếp trao đổi với bác sĩ để được tư vấn cụ thể hơn.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top