Rau bợ có vị ngọt, đắng, tính mát, thường được dùng để nấu canh, xào hoặc ăn sống trong những ngày nắng nóng. Ngoài ra loại rau này còn được sử dụng để trị chứng tiểu buốt, sỏi bàng quang, sỏi thận, lở ngứa ngoài da, mụn nhọt, rôm sảy và nóng gan.
Rau bợ có tác dụng gì?
Tên gọi khác: Tứ diệp thảo, Cỏ bợ, Tần thái, Cỏ chữ điền.
Tên khoa học: Marsilea quadrifolia
Họ: Tần/ Rau bợ nước (danh pháp khoa học: Marsileaceae)
Mô tả dược liệu
1. Đặc điểm – Hình ảnh cây rau bợ
Rau bợ là cây thân thảo, cao khoảng 15 – 20cm, thân mảnh, mọc bò. Trên thân có nhiều mấu, mỗi mấu gồm có 2 lá và mang rễ con, cuống lá dài khoảng 5 – 15cm. Lá có 4 lá chét tạo thành hình chữ thập, mặt lá nhẵn và mép nguyên. Bào tử quả nằm ở gốc cuống lá, kích thước nhỏ. Cây ra hoa và quả vào tháng 5 – 6 hằng năm.
Hình ảnh lá cây rau bợ – Lá gồm có 4 lá chét tạo thành hình chữ thập, phiến lá mỏng và mép nguyên
Cây rau bợ thường sống ở vùng đất có nhiều nước và độ ẩm cao
2. Bộ phận dùng
Toàn cây rau bợ được sử dụng để làm thuốc.
3. Phân bố
Cây cỏ bợ có nguồn gốc và phân bố tập trung ở những nước có khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới như Đông Nam Á, Nam Á,… Ở nước ta, loài thực vật này tập trung ở vùng đồng bằng và trung du. Cây ưa sáng và phát triển mạnh ở những vùng đất mềm, có độ ẩm cao.
4. Thu hái – sơ chế
Thu hái quanh năm, có thể dùng tươi hoặc sấy khô để dùng dần.
5. Bảo quản
Nơi khô ráo và thoáng mát.
6. Thành phần hóa học
Cây cỏ bợ chứa 0.72mg carotene, vitamin Cm glucide, protide, acid nucleic,…
Vị thuốc rau bợ
1. Tính vị
Vị ngọt, hơi đắng, tính mát.
2. Quy kinh
Quy vào kinh Can và Thận.
3. Rau bợ có tác dụng gì?
– Tác dụng của rau bợ theo Đông Y:
Tác dụng tiêu sưng, sáng mắt, thanh nhiệt, lợi tiểu, giải độc, nhuận gan và trấn tĩnh.
Với tính mát và tác dụng thanh nhiệt, rau bợ còn được dùng để ăn sống, nấu canh, luộc hoặc xào để ăn vào những ngày nắng nóng.
– Theo nghiên cứu dược lý hiện đại:
Dịch chiết từ cây cỏ bợ phơi khô làm tăng 20% lượng nước tiểu đối với chuột thực nghiệm.
4. Rau bợ trị bệnh gì?
Rau bợ thường được dùng để trị suy nhược thần kinh, viêm kết mạc, sốt cao không ngủ được, viêm thận gây phù chân, sưng đau lợi răng, động kinh, sốt rét, đinh nhọt, rắn độc cắn, tắc tia sữa, bạch đới, khí hư, sỏi bàng quang, thổ huyết, tiểu đường,…
5. Cách dùng – liều lượng
Rau bợ được dùng ở dạng sắc uống, dùng tươi hoặc dùng tại chỗ. Liều dùng thông thường: 20 – 30g/ ngày (dược liệu phơi khô).
Bài thuốc – Món ăn chữa bệnh từ cây rau bợ
Cây cỏ bợ thường được để trị chứng sỏi bàng quang, tiểu tiện ra máu, nóng trong người, ghẻ lở,….
1. Bài thuốc trị sỏi bàng quang và sỏi thận
Chuẩn bị: Một nắm cây cỏ bợ tươi.
Thực hiện: Đem rửa sạch, giã cho nát rồi vắt lấy nước uống vào mỗi buổi sáng. Áp dụng đều đặn trong 5 ngày liên tục sẽ thấy kích thước sỏi giảm đáng kể.
2. Bài thuốc hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường
Chuẩn bị: Thiên hoa phấn và cây rau bợ mỗi vị 10 – 15g.
Thực hiện: Đem sắc lấy nước uống, dùng hằng ngày.
Lưu ý: Khi áp dụng bài thuốc này, nên hạn chế ăn thực phẩm nhiều đường và xây dựng lối sống lành mạnh để ổn định đường huyết.
3. Bài thuốc trị chứng tiểu dắt và bí tiểu
Chuẩn bị: Cỏ bợ khô 10 – 15g.
Thực hiện: Đem sắc lấy nước uống hằng ngày.
4. Canh lá sen rau bợ giúp lương huyết, hạ áp, an thần, mát gan thận, giảm rôm sảy và mề đay
Chuẩn bị: Lá sen non 30g và rau bợ 20g.
Thực hiện: Đem nấu canh ăn hàng ngày.
5. Bài thuốc lợi vị, kiện tỳ, ổn định đường huyết và giảm cảm giác thèm ăn ở người bị tiểu đường
Chuẩn bị: Hoài sơn 50g, thiên hoa phấn 10g và cỏ bợ 30g.
Thực hiện: Đem cỏ bợ và thiên hoa phấn sắc kỹ, sau đó lọc lấy dịch rồi cho hoài sơn vào nấu cháo ăn.
6. Canh rau muống cỏ bợ giúp thanh nhiệt, giảm viêm, hỗ trợ điều trị chứng phù do suy tim, viêm bàng quang và viêm thận cấp – mãn tính
Chuẩn bị: Rau muống và cỏ bợ mỗi vị 50g.
Thực hiện: Đem các vị nấu canh, ăn liên tục trong vòng 7 – 10 ngày.
7. Bài thuốc trị chứng sỏi niệu quản, viêm nhiễm đường sinh dục, tiểu buốt, nổi rôm sảy, mề đay, mẩn ngứa
Chuẩn bị: Cỏ bợ 100 – 200g.
Thực hiện: Đem các vị rửa sạch, vắt lấy nước cốt liên tục trong vòng 7 – 10 ngày.
8. Cỏ bợ xào lá sen, cỏ nhọ nồi trị chứng suy tĩnh mạch chi, phiền nhiệt, đại tiểu tiện ra máu, chảy máu cam, rong kinh
Chuẩn bị: Cỏ nhọ nồi 20g, lá sen non 30g và cỏ bợ 50 – 100g.
Thực hiện: Đem rửa sạch rồi xào ăn hằng ngày.
9. Canh lá vông non và rau bợ trị chứng suy nhược thần kinh, trĩ nội, trĩ ngoại, mất ngủ, căng thẳng đầu óc
Chuẩn bị: Lá vông non 20g, cây cỏ bợ 30 – 50g.
Thực hiện: Đem nấu canh, ăn trong vòng 5 – 7 ngày.
10. Canh cua đồng rau bợ giúp bồi bổ sức khỏe, lương huyết, thành nhiệt, thích hợp cho người bị gãy xương, trẻ em còi xương, chậm phát triển
Chuẩn bị: Cua đồng 200g, rau bợ 200 – 300g.
Thực hiện: Đem nấu canh ăn hàng ngày.
11. Bài thuốc trị chứng tiêu khát
Chuẩn bị: Rễ cây qua lâu và rau bợ nước mỗi vị 15g.
Thực hiện: Đem các vị phơi khô, tán nhỏ và hòa với sữa uống hằng ngày.
12. Bài thuốc trị chứng sỏi đường tiết niệu
Chuẩn bị: Lá phèn đen 10g, ngải cứu 10g, búp non của cây dứa dại 20g và cây cỏ bợ 30g.
Thực hiện: Dùng tất cả dược liệu tươi, đem rửa sạch, giã và vắt lấy nước uống vào sáng sớm. Áp dụng bài thuốc trong thời gian dài để nhận thấy hiệu quả.
13. Bài thuốc trị chứng nổi mẩn đỏ do nhiệt, sưng lở ngoài da
Chuẩn bị: Một nắm rau bợ tươi.
Thực hiện: Đem rửa sạch, giã nát và vắt lấy nước bôi lên vùng da cần điều trị.
14. Bài thuốc trị chứng nóng trong người sinh mụn nhọt
Chuẩn bị: Rau bợ tươi 18 – 20g.
Thực hiện: Rửa sạch và giã lấy nước cốt, thêm một ít nước lọc vào sao cho được 1 bát nước. Chia nước thành 3 lần uống và dùng hết trong ngày. Dùng bã rau bợ đắp vào mụn nhọt giúp tiêu sưng và giảm đau.
15. Bài thuốc trị tiểu nóng và bí tiểu
Chuẩn bị: Rau bợ (cả cuống) nửa cân.
Thực hiện: Đem phơi khô, mỗi lần dùng 16g sắc với 3 bát nước còn lại 1 bát. Chia nước sắc thành 3 lần uống, mỗi lần cách nhau 3 giờ. Áp dụng bài thuốc liên tục trong vòng vài ngày là khỏi hẳn.
16. Bài thuốc chữa chứng bạch đới
Chuẩn bị: Rau bợ khô 20g.
Thực hiện: Đem sắc với 3 bát nước còn lại 1 bát, đem chia thành 3 lần uống. Nên dùng khi nước còn nóng, mỗi lần uống cách nhau từ 3 – 4 giờ. Đồng thời nên dùng rau bợ khô 32g đem nấu lấy nước ngâm rửa âm hộ.
17. Bài thuốc trị chứng sưng vú
Chuẩn bị: Một nắm rau bợ.
Thực hiện: Đem rửa sạch, giã nát và vắt lấy nước. Sau đó dùng nước cốt hòa với 1 ly nước đun sôi để nguội và chia thành 2 lần uống. Dùng bã của cây rau bợ đắp lên vùng vú sưng đau. Thực hiện cách này liên tục trong 2 – 3 ngày là khỏi.
18. Bài thuốc trị chứng tắc tia sữa
Chuẩn bị: Rau bợ khô 20g.
Thực hiện: Đem sắc với nửa siêu nước còn lại 1 bát, đem chia thành 2 lần và dùng uống trong ngày. Mỗi lần uống cách nhau 4 giờ đồng hồ. Sau đó dùng vải bọc bã chườm lên ngực để làm thông tia sữa.
19. Bài thuốc chữa bỏng
Chuẩn bị: Rau bợ tươi.
Thực hiện: Rửa sạch, giã nát và đắp lên vùng da bị bỏng.
Lưu ý khi dùng cỏ bợ
Tránh nhầm lẫn với cây chua me đất (lá gồm có 3 lá chét, vị chua, hoa có màu vàng, nhỏ)
Rau bợ mọc sâu ở dưới bùn, vì vậy chỉ nên dùng phần lá non và phần trên. Khi dùng đem ngâm rửa sạch với nước muối loãng để làm sạch đất cát và loại bỏ mùi tanh của bùn.
Cây cỏ bợ có tính hàn nên tránh dùng ở người có tỳ thận dương hư hay tỳ vị hư nhược (lạnh bụng, khó tiêu, hay đi phân lỏng, chân tay lạnh).
Tránh nhầm lẫn cây cỏ bợ với cây me chua đất. Lá chua me đất thường có 3 lá chét, phiến lá hình tim, vị chua nhẹ, tính mát và có hoa màu vàng, nhỏ.
Trước khi áp dụng bài thuốc chữa bệnh từ cây rau bợ – đặc biệt là bài thuốc uống, bạn nên tham vấn bác sĩ chuyên khoa y học cổ truyền để được điều chỉnh liều lượng. Tự ý thực hiện bài thuốc có thể làm gián đoạn quá trình điều trị hoặc thậm chí làm phát sinh những tác dụng không mong muốn.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh