✴️ Giới thiệu khoa Giải phẫu bệnh Bệnh viện Nguyễn Tri Phương

 

 

 

Ngày thành lập khoa

  • Năm 1980: Khoa Giải Phẫu Bệnh – Pháp Y
  • Năm 2007: Khoa Giải Phải Bệnh

1. Lãnh đạo khoa

BS. NGUYỄN THANH TUYỀN

  • Nguyên trưởng khoa Giải Phẫu Bệnh
  • Nhiệm kỳ: 1980 – 2007

BS. TRẦN ANH TRIẾT

  • Nguyên phó trưởng khoa Giải Phẫu Bệnh
  • Nhiệm kỳ: 1983 – 2013

TS. BS. NGÔ THỊ TUYẾT HẠNH

  • Trưởng khoa Giải Phẫu Bệnh
  • Nhiệm kỳ: 2019 – nay

CN NGUYỄN TÚ ANH

  • Kỹ thuật viên trưởng
  • Nhiệm kỳ: 2019 – nay

CN VÕ THANH HỮU

  • Tổ trưởng công đoàn
  • Nhiệm kỳ: 2017 - nay

2. Nhân lực khoa

  • Bác sĩ: 03 (1 TS, 2 BS)
  • Kỹ thuật viên: 07
  • Điều dưỡng: 01
  • Hộ lý: 01

3. Trang thiết bị trong khoa

  • Kính hiển vi Olympus
  • Máy xử lý mô tự động
  • Máy cắt mỏng
  • Tủ sấy

4. Hoạt động chuyên môn của khoa

Giai đoạn 1980 – 2007: Có nhiệm vụ chức năng chủ yếu là thực hiện giám định Pháp y theo quy định của pháp luật và giám định hình sự theo yêu cầu của cá nhân và tổ chức.

  • Mổ tử thi tại Bệnh viện để chẩn đoán bệnh lý, làm công tác pháp y.
  • Xét nghiệm mô bệnh học
  • Xét nghiệm tế bào âm đạo
  • Xét nghiệm dịch tế bào học
  • Xét nghiệm sinh thiết
  • Xét nghiệm tử thiết

Giai đoạn 2007 – nay

  • Xét nghiệm mô bệnh học
  • Xét nghiệm tế bào âm đạo
  • Xét nghiệm dịch tế bào học
  • Xét nghiệm sinh thiết
  • Giải phẫu bệnh thần kinh không u, triển khai 6/2020.

5. Thành tích

  • Đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” từ Bệnh viện Nguyễn Tri Phương 2019.
  • Tạp chí quốc tế: Trưởng khoa và cộng sự

Tác giả: Hanh Thi Tuyet Ngo, Truong Phan Xuan Truong, Trang Huyen Vu, Chan Kwon Jung, Lewis Hassell, Kennichi Kakudo, Huy Gia Vuong.

Đã đăng báo và nghiệm thu: Endocrine Pathology 2020 Aug 7.

  • Tập thể khoa “Sáng kiến hộp lưu lame”, nghiệm thu tháng 6/2020
  • Đang làm Nghiên cứu khoa học cấp Cơ sở với đề tài:  “Nghiên cứu mô bệnh học và hóa mô miễn dịch trong ung thư phổi tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương”, sẽ nghiệm thu năm 2021.
  • Thống kê hoạt động khoa năm 2019:
  • Số case sinh thiết: 3.972 case
  • Cell block: 404 case
  • Số case Pap: 1.208 case
  • Tế bào: 25 case.

6. Hướng phát triển khoa

  • Sinh thiết lạnh
  • Nhuộm hoá mô miễn dịch
  • Xét nghiệm tế bào tử cung, âm đạo kỹ thuật Liqui-Prep Special Processing Kit
  • Kit phát hiện virut HPV-HC2 High Rish HPVADM™ Test CE.
  • Nhuộm đặc biệt:

            - Kỹ thuật nhuộm PAS

            - Nhuộm đỏ Congo kiềm (theo Puchtler 1962)

            - Nhuộm Giemsa trên mảnh cắt mô phát hiện HP.

 

7. Kết quả sinh thiết

  • Thời gian trả kết quả sinh thiết (nội soi): 3 ngày ( không tính ngày nghỉ và  ngày lễ)
  • Thời gian trả kết quả sinh thiết (phẫu thuật mô lớn): 3 – 5 ngày (không tính ngày nghỉ và ngày lễ).

 

 

khoa giải phẫu bệnh BVNTP

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top