✴️ Lấy dị vật trong buồng tim

ĐẠI CƯƠNG

Dị vật trong buồng tim là trường hợp tối cấp cứu trong can thiệp tim mạch. Can thiệp lấy dị vật trong buồng tim được đặt ra sớm bởi tính nhanh chóng và an toàn của nó, trong trường hợp chống chỉ định cần cân nhắc khả năng phẫu thuật cấp cứu.

 

CHỈ ĐỊNH

Dị vật trong buồng tim do quá trình thực hiện thủ thuật bị rơi.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Người bệnh đang có tình trạng bệnh lý nặng, cấp tính khác.

Rối loạn đông máu, cầm máu.

Dị ứng thuốc cản quang

Người bệnh từ chối thực hiện thủ thuật.

 

CHUẨN BỊ

Người thực hiện

02 bác sĩ và 02 kỹ thuật viên chuyên ngành tim mạch can thiệp.

Phương tiện

Bàn để dụng cụ: bao gồm bộ bát vô khuẩn, áo phẫu thuật, găng tay, toan vô khuẩn.

Gạc vô khuẩn, bơm 5ml, 10ml, 20ml; dụng cụ chạc ba.

Bộ dụng cụ mở đường vào động mạch, tĩnh mạch: sheath lớn, bộ delivery system hoặc long sheath.

Dây dẫn terumo 0,035 inch đầu cong 150cm, đầu thẳng 260cm, guide wire mạch vành, stiff wire, ống thông MP, ống thông pigtail, cobra.

Thuốc cản quang, bơm chụp máy.

Các phương tiện cấp cứu: oxy mask, bóng, nội khí quản, máy sốc điện, máy tạo nhịp tạm thời…

Người bệnh

Người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật và đồng ý làm thủ thuật, ký vào bản cam kết làm thủ thuật.

Kháng sinh dự phòng đường tĩnh mạch.

Kiểm tra lại các tình trạng bệnh đi kèm, chức năng thận…

Kiểm tra các rối loạn đông máu, dị ứng thuốc cản quang.

Gây ngủ hoặc gây mê nội khí quản ở trẻ nhỏ, gây tê tại chỗ với trẻ lớn.

Hồ sơ bệnh án

Được hoàn thiện theo quy định của Bộ Y Tế.

 

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Kiểm tra hồ sơ

Kiểm tra người bệnh

Mở đường vào mạch máu

Sát trùng da rộng rãi khu vực tạo đường vào mạch máu.

Mở đường vào, thường là đường động mạch đùi phải nếu dị vật nằm trong buồng tim trái, tĩnh mạch đùi phải nếu dị vật nằm trong buồng tim trái. Luồn sheath lớn hơn delivery system của dị vật 2mm.

Tiêm heparin cho người bệnh

Trước khi đưa dụng cụ can thiệp phải cho người bệnh dùng heparin. Liều heparin 70-100 UI/kg cân nặng, tiêm tĩnh mạch.

Khi thủ thuật kéo dài, kiểm tra thời gian đông máu hoạt hóa (ACT). Mục tiêu là ACT từ 250-350 giây. Nếu ACT thấp phải bổ sung heparin. Trong thực hành có thể thêm 1000UI heparin sau 1 giờ tiến hành thủ thuật.

Tiến hành lấy dị vật

Dùng ống thông JR, MP hoặc pigtail hoặc corba 4-5F + guide ái nước vào nơi dị vật nằm.

Đưa snare vào bắt dị vật.

Kéo dị vật vào trong long ống thông lớn và đưa ra ngoài.

Chụp kiểm tra vị trí vừa lấy dị vật đánh giá các tổn thương do dị vật.

 

THEO DÕI

Chăm sóc người bệnh sau rút sheath: trong thời gian người bệnh còn nằm tại giường, điều dưỡng viên phải theo dõi người bệnh mỗi nửa giờ, kiểm tra các thông số sau:

Mạch, huyết áp và các dấu hiệu của sốc giảm thể tích.

Vùng đùi bên chọc phát hiện sớm chảy máu hoặc máu tụ.

Kiểm tra huyết áp chi trên, chi dưới.

Ngoài ra cần hướng dẫn người bệnh:

Nằm tại giường trong 24 giờ đầu, giữ thẳng chân can thiệp trong 24 giờ đầu.

Ấn giữ vết chọc khi ho, hắt hơi.

Gọi nhân viên y tế khi phát hiện chảy máu hoặc đau nhiều vùng can thiệp.

Uống thêm nước đề phòng tụt huyết áp và bệnh thận do thuốc cản quang.

 

TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

Biến chứng cường phế vị do đau gây nhịp chậm, tụt huyết áp (cho atropin, thuốc vận mạch nếu cần).

Dị ứng thuốc cản quang, sốc phản vệ: cần phát hiện sớm để xử trí.

Nhiễm trùng (hiếm gặp)

Biến chứng tại chỗ chọc mạch: chảy máu, máu tụ, thông động- tĩnh mạch.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top