✴️ Chitogast 30 - Dược phẩm Bos Ton

Nội dung

THÀNH PHẦN

Mỗi viên nén bao phim chứa:

CHITOGAST 30:

Hoạt chất: Etorieoxib...........30 mg.

CHITOGAST 60:

Hoạt chất: Etoricoxib .......... 60 mg.

Tá được: Calci hydrogenphosphat anhydrous, Avicel M102, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Aerosil, HPMC, Lactose, Titan dioxyd, Triacetin, Mau indigo carmin lake, Oxit sat vàng, sáp carnauba …………………  vừa đủ 1 viên.

 

CHÍ ĐỊNH

Điều trị triệu chứng các bệnh viêm xương khớp cấp và mạn tính.

Điều trị viêm đốt sống dạng thấp.

Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính (gút cấp tính).

Điều trị triệu chứng đau bụng kinh nguyên phát, giảm đau cấp và mạn tính.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Bệnh nhân quá mẫn cảm với Etoricoxib hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân viêm loét đường tiêu hóa hoặc chảy máu ống tiêu hóa cấp tính.

Bệnh nhân suy gan nặng hoặc có độ thanh thải creatinin thấp hơn 30 ml/phút.

Bệnh nhân có các bệnh đường ruột và suy tim sung-huyết nặng.

Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên, bệnh mạch máu não đã được xác định.

Trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 16 tuổi.

Phụ nữ mang thai và cho con bú.

 

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

Cách dùng: bằng đường uống, uống trước hoặc sau bữa ăn.

Liều lượng:

Người lớn:

Viêm xương khớp: 30 mg/lần/ngày. Tăng liều 60 mg/lần/ngày nếu các triệu chứng không giảm.

Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống cứng khớp: 90 mg lần/ngày.

Viêm khớp cấp tính do gút: 120 mg lần/ngày, dùng tối đa 8 ngày. Giảm đau mạn tính: 60 mg/lần/ngày.

Giảm đau cấp tính, đau bụng kinh nguyên phát: 120 mg/lần/ngày.

Trẻ em và trẻ vị thành niên: không khuyến nghị nếu dưới 16 tuổi.

Bệnh nhân suy gan: Bệnh nhân suy gan nhẹ: 60 mg/lần/ngày. Bệnh nhân suy gan vừa: 30 mg/lần/ngày.

 

DƯỢC LÝ

Dược lực học

Etorieoxib là một thuốc uống có hiệu lực và tính chọn lọc cao đối với sự ức chế COX-2. Nồng độ cyclooxygenease (COX-2) cao tại những mô bị viêm dẫn tới sự tổng hợp prostaglandins là chất trung gian của quá trình đau và viêm. Cơ chế tác dụng của Etoricoxib được cho là do ức chế sự tổng hợp các protaglandins chủ yếu thông qua COX-2.

Ở các nồng độ điều trị trong huyết tương người, etoricoxib không ức chế COX-1.

Dược lực học

Etoricoxib đường uống đạt 100% khả dụng sinh học và thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là một giờ. Khoảng 90% thuốc gắn protein mà không gây ra những biến đổi đáng kể về mức độ và tốc độ hấp thu khi sử dụng cùng với thức ăn.

Etoricoxib được chuyển hóa chủ yếuvở gan bởi cytochrome P450 (CYP)-3A4 va được bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa trong đó không có chất chuyển hóa nào có tác dụng ức chế COX-2 hoặc COX-1 đáng kể. Thời gian bán thải của Etoricoxib là 22 giờ.

 

THẬN TRỌNG

Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ rõ rệt về biến có tìm mạch (như tăng huyết áp, đái tháo đường, tăng lipid máu, hút thuốc ...).

Khi điều trị với Etoricoxib, đặc biệt làở liều lượng cao, phải theo dõi huyếtáp thường xuyên và nếu huyếtáp tăng cao đáng kể phải thay hướng điều trị khác vì Etoricoxib có thể phối hợp với tình trạng tăng huyếtáp thường xuyên và nghiêm trọng hơn so với vài NSAIDs và các chấtức chế chọn lọc COX-2 khác.

Sử dụng thận trọng EtoricoxIb với những bệnh nhân bị mất nước đáng kể và nên bù nước trước khi dùng.

Cần sử dụng thận trọng các thuốc chống tăng huyếtáp khi bệnh nhân có biểu hiện suy tim, suy giảm chức năng tâm thất trái và phù nề trước đó.

Với bệnh nhân có rối loạn chức năng gan, thận hoặc tim và bệnh nhân cao tuổi phải được theo dõi chặt chẽ và khi có biểu hiện xấu đi phải có biện pháp xử lý phù hợp ngay bao gồm ngừng việc điều trị với thuốc này.

Sử dụng thận trọng Eoricoxibở những bệnh nhân có tiền sử thủng, viêm loét, xuất huyết đường tiêu hóa và bệnh nhân trên 65 tuổi.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Lái xe và vận hành máy móc

Sau khi uông thuôc bệnh nhân có thê bị chóng mặt, buôn ngủ nên hạn chê lái xe và vận hành máy móc.

 

TƯƠNG TÁC THUỐC

Warfarin: ở những bệnh nhân đã điều trị duy trì ổn định bằng warfarin, str dụng liều Etoricoxib 120 mg hang ngay cé thé din tới sự tăng khoảng 13% lượng prothrombin so với tỷ lệ chuẩn quốc té (INR). Can kiểm soát chặt chẽ giá trị INR khi bắt đầu điều trị bằng Etoricoxib, đặc biệt vào những ngày đầu tiên, khi bệnh nhân đang sử dụng warfarin hoặc các chất tương tự.

Rifampin: sir dung déng thdi etoricoxib với rifampin, một tác nhân có khả năng gây cảm ứng men chuyên hóaở gan mạnh, làm giảm 65% diện tích dưới đường cong (AUC) trong huyết tương của Etorieoxib. Tương tác này cần được tính đến khi etoricoxib được sử dụng cùng với rifampin.

Methotrexate: can giám sát độc tinh của methotrexate khi sử dụng đồng thời Etoricoxib với liều 90 mg hàng ngày và methotrexate.

Các chất ức chế men chuyển dạng angiotensin (ACE): đã có báo cáo thừa nhận các chấtức chế NSAIDS không chọn lọc và ức chế chọn lọc COX-2 có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các chấtức chế ACE.

Lithium: đã có báo cáo thừa nhận các chấtức chế NSAIDS không chọn lọc và ức chế COX-2 có thể làm tăng nồng độ lithium huyết tương.

Aspirin: sit dung đồng thời aspirin liều thấp với Etoricoxib có thể dẫn tới kết quả là sự tăng tốc độ loét đường tiêu hóa và các biến chứng khác so với trường hợp chỉ dùng riêng Etoricoxib.

Các thuốc uống tránh thụ thai: điều trị bang Etoricoxib liều 120 mg với một thuốc uống tránh thụ thai chứa 35 mcg ethinyl estradiol (EE) và 0,5 đến 1 mg norethindrone trong 21 ngày, sử dụng đồng thời hay cách nhau 12 giờ làm tăng AUC 0-24 giờ ở trạng tháiôổn định của EE lên 50 đến 60%.

Các thuốc khác: Etoricoxib không có tác dụng lâm sàng quan trọng lên dược động học của prednisone/prednisolone hay digoxin.

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Trên hệ thần kinh: rối loạn vị giác, nhìn mờ, lo lắng bồn chén, mat ngủ hoặc ngủ gà, ảo giác.

Trên hệ tuần hoàn: giảm tiểu cầu, suy tim sung huyết, đánh trống ngực, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh, cơn tăng huyết áp kịch phát...

Trên hệ hô hiếp: co thắt phế quản.

Trên hệ tiêu hóa: đau bụng, loét đường tiêu hóa, buồn nôn, tiêu chảy, viêm gan vàng da ...

Trên hệ tiết niệu: thiểu năng thận, bao gồm suy thận.

Hệ miễn dịch và chuyền hóa: các phản ứng quá mẫn, vài ứng phản vệ, tăng kali huyết.

Ngoài ra có thể gây: ngứa, mề đay, ban đỏ, phù mạch.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 

QUÁ LIỀU

Không phát hiện trường hợp nào trong quá trình thử nghiệm lâm sàng.

 

BẢO QUẢN

Trong bao bì kín, nơi khô, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top