✴️ Etotab 120 - Ấn Độ

Nội dung

THÀNH PHẦN

Mỗi viên nén bao phim chứa: 60 mg Etorieoxib

Mỗi viên nén bao phim chứa: 90 mg Etoricoxib

Mỗi viên nén bao phim chứa: 120 mg Etorieoxib

Ta dược: dicalcium phosphate anhydrous, povidone, cross povidone, M.C.C.P, cross carmellose sodium, magnesium stearate, H.P.M.C 15 CPS, propylene chloride, propylene glycol. iron oxide yellow, indigo carmine lake, titanium dioxide, talc.

 

PHÂN LOẠI ĐƯỢC LÝ

Thuốc kháng viêm không steroid.

 

CHỈ ĐỊNH

Etoricoxib được chỉ định để điều trị viêm xương khớp mạn tính, viêm khớp thống phong.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Chống chỉ định Etoricoxib ở những bệnh nhân viêm loét đường tiêu hoá hoặc chảy máu ống, tiêu hoá cấp tính, bệnh nhân quá mẫn cảm với etoricoxib, bệnh nhân suy gan nặng hoặc có tốc độ thanh thải huyết thanh thấp hơn 30 ml/phút, bệnh nhân có các bệnh đường ruột và suy tim sung huyết nặng, trẻ em và trẻ vị thành niên dưới16 tuổi.

 

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG

Người lớn: Viêm xương khớp mạn tính: 60 mg một lần mỗi ngày.

Viêm khớp: 90 mg một lần mỗi ngày.

Viêm khớp thống phong: 120 mẹ một lần mỗi ngày.

Trẻ em và trẻ vị thành niên: không khuyến nghị nếu dưới 16 tuôi.

Quá liều - Dấu hiệu và giải độc: Không có độc tính đáng kẻ xảy ra khi dùng Etoricoxib liều đơn đến 500 mg va liều nhiều lần đến 150 mg/ngày, trong 2l npày ở các thử nghiệm lâm sàng.

Dấu hiệu quá liều được ghi nhận phù hợp với các tác dụng không mong muốn phổ biến nhất của etoricoxib (đã trình bay ở phần tac dụng không mong muốn).

Trong trườnghợpquá.liều, nên ápdụngcác biện pháp hỗ trợ thường dùng như loại bỏ chất ăn chưa kịp hấp thu khỏi arene tiêu hóa, theo đối trên lâm sàng, và trị liệu nâng đỡ nếu cần.

Không thể loại bỏ etorieoxib bằng thẩm phân máu, vẫn chưa biết rõ có thể dùng thâm phân phúc mạc đề loại bỏ etorIlcoxib hay không.

 

DƯỢC LÝ HỌC

Etorieoxib là một thuốc uống có hiệu lực và tính chọn lọc cao đối với sự ức chế

COX-2. Nó không phải là một sulfonamide.

Dược động học

Etoricoxib đường uống đạt 100% khả dụng sinh học và thời gian đạt nông độ đỉnh trong huyết tương là mộtgid. Khoảng 90% thuốc gắn protein mà không gây ra những biến đổi đáng kế về mức độ và tốc độ hấp thu khi sử dụng cùng với thức ăn. Etoricoxib được chuyển hoá chủ yếu ở gan bởi cy(ochrome P450 (CYP) — 3A4 và được bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu dưới đạng các chất chuyên hoá trong đó không có chất chuyển hoá nào có tác dụng ức chế COX-2 hoặc COX-I đáng kể. Thời gian bán thải của etoricoxib là 22 giờ.

Cơ chế tác dụng

Nồng độcyclooxygenease (COX-2) cao tại những mô bị viêm dẫn tới sự tổng hợp prastaglandins là chất trung gian của quá trình đau và viêm.

Cơ chế tác dụng etoricoxib được cho là do ức chế sự tông hợp các prostaglandins chủ yếu thông qua ức chế

COX-2. Ở các nồng độ điều trị trong huyết tương người, etoricoxib không ức chế COX-1.

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Những tác dụng không mong muốn phổ biến nhất là chóng mặt, buần nôn, đau đầu, viêm họng, tức thượng vị và tang huyết áp.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muôn gặp phải khi dùng thuốc.

Lữu ý/Cảnh báo: Giám sát chức năng thận ở những bệnh nhân thiểu năng thận. Cần sử dụng thận trọng các thuốc chống tăng huyết áp khi bệnh nhân có biếu hiện suy tim, suy giảm chức năng tâm thất trái và phù nề trước đó. Khi bệnh nhân có kết quá thử nghiệm chức năng gan bất thường kéo dài hoặc có dâu hiệu thiếu năng gan, phải ngừng việc điều trị với thuốc này.

Ảnh hướng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Vì thuốc có thể gây chóng mặt, đau đâu nên không lái xe và vận hành máy móc sau khi dùng thuôc.

Sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Giống như các thuốc có tác dụng ức chế tông hợp prostaglandin khác đã biết, cần tránh sử dụng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng cuối của thai kỳ đề tránh đóng ống động mạch sớm ở thai nhi. Chưa có những nghiên cứu đối chứng đầy đủ trên phụ nữ có thai. Chỉ nên sử dụng Etoricoxib trong hai quý đầu mang thai nếu lợi ích mà nó mang lại lớn hơn nguy cơ đối với thai nhi.

Etorieoxib được bài tiết trong sữa chuột cống. Người ta chưa biết nó có được bài tiết trong sữa mẹ hay không. Bởi vì có nhiều thuốc được bài tiết trong sữa mẹ và bởi vì những tác dụng có hại có thể có của các thuốc ức chế tống hợp prostaglandin trong thời ky bú mẹ, viéc quyết định ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú tuỳ thuộc vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

 

TƯƠNG TÁC THUỐC

Warfarin: Ở những bệnh nhân đã điều trị duy trì ôn định băng warfarin, str dung lieu etoricoxib 120 mg hang ngay co thê dẫn tới sự tăng khoảng 13⁄2 lượng prothrombin so với tỷ lệ chuẩn quốc té (International Normalised Ratio-INR). Cần kiểm soát chất cho gía trị INR khi bắt đầu điều trị bằng Etoricoxib hoặc khi chuyền sang điều trị bằng Etoricoxib, dac biệt là vào những ngày đầu tiên, khi bệnh nhân đang sử dụng warfarin hoặc các chất tương tự.

Rampin: Sử dụng đồng thời Etoricoxib với rifampin, một tác nhân có khả năng gây cảm ứng men chuyên hoá ở gan mạnh, làm giảm 65% dién tích dưới đường cong (AUC) trong huyết tương của Etoricoxib. Tương tác này cần được tính đến khi Etoricoxib được sử dụng cùng với rifampin.

Methotrexate: Cần giám sát dược tính của methotrexate khi sử dung đồng thời Etoricoxib với liều lớn hơn 90 mg hằng ngày vamethotrexate.

Các chất ức chế men chuyển dạng angiotensin (ACE): Đã có báo cáo thừa nhận các chất ức chế NSAIDs không chọn lọc và ức chê chọn lọc COX-2 có thê làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các chât ức chế ACE.

Lithium: Da co báo cáo thừa nhận các chất ức chế NSAIDs không chọn lọc và ức chế chọn lọc COX-2 có thê làm tăng nông độ lithium huyết tương.

Aspirin: Sử dụng đồng thời aspirin liều thấp với Etoricoxib có thể dẫn NA quả là sự tăng tốc độ loét đường tiêu hoá và các biến chứng khác so với trường hợp chỉ dùng riêng

Etoricoxib.

Các thuốc uống tránh thụ thai: Điều trị bằng Etoricoxib liều 120 mg với một thuốc uống tránh thụ thai chứa 35 mcg ethinyl estradiol (EE) và 0,5 đến 1 mg norethindrone trong 21 ngày, sử dụng đồng thời hay cách nhau 12 giờ làm tăng AUC 0-24 giờ ở trạng tháiôn định của EE lên 50 đến 60%.

Các thuốc khác: Etoricoxib không có những tác dụng lâm sàng quan trọng lên dược động học của prednisone/prednisolone hay digoxin.

Các thuốc kháng acid trong dạ dày và ketoconazole không gây ra những tác dụng lâm sàng quan trọng lên được động học của EtoricoxIb.

 

BẢO QUẢN

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top