✴️ Penicilin V Kali 1.000.000 - DPTW2, Việt Nam

THÔNG TIN CHI TIẾT

TRÌNH BÀY

Hộp 10 vỉ x 10 viên nén dài bao phim.

 

CÔNG THỨC

Phenoxymethylpenicillin kali .............................. 1.000.000 IU.

Tá dược: (Tinh bột sắn, Talcum, Gelatin,astearat, HPMC 15cps, PEG 6000, Ethanol 96°, Nipagin, Nipasol) vừa đủ……....1 viên nén dài bao phim.

 

DƯỢC LỰC HỌC

Phenoxymethylpenicillin là kháng sinh thuộc nhóm beta - lactam, có tác dụng tốt trên các cầu khuẩn Gram dương thường gặp như các liên cầu tan huyết nhóm beta, các liên cầu Viridans và phế cầu. Thuốc cũng có tác dụng với Síaphylococcus (ngoại trừ chủng sinh penicillinase).

Phenoxymethylpenicillin được coi là thuốc lựa chọn đầu tiên cho hầu hết các nhiễm khuẩn đường hô hấp, da hoặc mô mềm.

Thuốc ít có tác dụng trên vi khuẩn Gram âm.

 

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Hấp thu: Phenoxymethylpenicillin không bị mất tác dụng bởi acid dịch vị và được hấp thu qua đường tiêu hóa tốt hơn Benzylpenicillin, khoảng 60% liều uống được hấp thu. Sự hấp thu của thuốc bị giảm khi dùng cùng bữa ăn hoặc sau ăn.

Phân bố: Thuốc được phân bố rộng rãi với các nồng độ khác nhau trong các mô và các dịch cơ thể. 80% thuốc liên kết với protein huyết tương. Nó được tìm thấy trong dịch ngoài tim, màng bụng, dịch hoạt dịch.

Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa ở gan, một trong các chất chuyển hóa được xác định là acidpenicilloic.

Thải trừ: Thuốc thải trừ nhanh qua nước tiểu bằng bài tiết ởống thận, ở dạng không đổi và dạng chuyển hóa, một phần nhỏ bài tiết qua mật. Thời gian bán thải của thuốc khoảng30 - 60 phút sau khi uống, có thể tăng lên 4h ở bệnh nhân suy thận nặng.

 

CHỈ ĐỊNH

Penicillin V Kali 1.000.000 IU được chỉ định trong các nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình như:

Nhiễm khuẩn tai mũi họng: bệnh do Streptococcus gay ra (viêm amidan, viêm họng, viêm hạnh nhân hầu, viêm mũi họngcó mủ...), viêm tai giữacấp, viêm xoang.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêmì phế quản, viêm phổi hay phế quản phế viêm do vi khuẩn ngoại trừ những vi khuẩn cần phải dùng penicillin đường tiêm.

Nhiễm khuẩn da: viêm quầng, dạng viêm quầng, bệnh mủ da (như bệnh chốc lây, bệnh nhọt), áp xe, viêm tấy.

Điều trị dự phòng: Phòng thấp khớp cấp tái phát.

 

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG

Liều dùng hàng ngày của Phenoxymethylpenicillin đối với trẻ em là 50.000 - 100.000 IU/kg thể trọng và 3,0 -4,5triệu IU đối với người lớn và trẻ lớn.

Liều dùng thông thường:

Trẻ lớn (> 40 kg) và người lớn (< 60 kg): 1 viên/lần, mỗi 8h uống 1lần.

Người lớn (> 60 kg), người già béo phì và phụ nữ có thai: 1,5 viên/lần, mỗi 8h uống 1lần. Liều hàng ngày có thể tăng lên nếu cần. Nên tiếp tục điều trị thêm 3 ngày sau khi đã hết triệu chứng. Để phòng ngừa các biến chứng do Sfrepfococcus nên điều trị ít nhất 10 ngày.

Liều dự phòng thấp khớp cấp tái phát: Người lớn và trẻ lớn > 30kg: 1/2 viên x 2 lần/ngày.

Với trẻ < 30kg không dùng Penicilin V Kali 1.000.000 IU mà dùng dạng bào chế liều thấp hơn như sau: Penicilin V Kali 400.000 IU 1 viên x 2 lần/ngày.

Liều lượng cho bệnh nhân giảm thải trừ: do phenoxymethylpenicillin có độc tính thấp, thông thường không cần giảm liều cho những bệnh nhân suy chức năng gan và/hoặc thận. Nhưng cần thiết phải giảm theo đặc điểm của từng bệnh nhân lưu ý hàm lượng Kali của thuốc. Với bệnh nhân vô niệu nên giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách liều.

Cách dùng: Uống thuốc không nhai với nước khoảng 30 phút trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Có tiền sử quá mẫn với penicillin.

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Khoảng 5% số bệnh nhân đã điều trị có gặp phản ứng phụ.

Hay gặp nhất là cảm thấy khó chịu ở đường tiêu hóa. Phenoxymethylpenicillin có ưu điểm không gây ra phản ứng nổi ban trên da nhưthường gặp với amoxicilin.

Thường gặp, ADR>1/⁄100

Đường tiêu hóa: Iả chảy, buồn nôn.

Da: Ngoại ban.

Ítgặp, 1/1000

Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.

Da: Nổi mày đay.

Hiếm gặp, ADR <1/1000

Toàn thân: Sốc phản vệ. Tiêu hóa: Ïa chảy có liên quan tới Clostridium difficile (ít gặp hơn nhiều khi dùng ampicilin và amoxicilin). Thông báo với bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

 

TƯƠNG TÁC THUỐC

Hấp thu củapenicillin V Kali bigiamtbởi chất gôm, nhựa. Neomycin dạng uống có thể làm giảmhấp tthu của penicillin V Kali tới 50%. Có thể do Neomycin gây hội chứng giảm hấp thu có hồi phục.

 

THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC

Có dị ứng chéo với các Cephalosporin. Trường hợp đã biết có dị ứng với cephalosporin thì không dùngpenicillin. Tuy nhiên, nếu có dị ứng với penicillin, thường có thể dùng cephalosporin thay thế.

Nên thận trọng khi dùng Penicilin V Kali cho những người bệnh có tiền sử dị ứng hoặc hen. Nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng (như viêm phổi nặng) không thể điều trị bằng Penicilin V Kali.

 

PHU NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Thuốc có thể dùng được cho phụ nữ có thai, liều lượng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Cho tới nay không thấy các báo cáo độc tính trên mẹ, phôi thai hoặc con. Vì vậy việc sử dụng thuốc cho phụ nữcó thai và cho con bú cho thấy an toàn.

 

TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀVẬN HÀNH MÁY MÓC

Chưa được ghi nhận.

 

QUÁ LIỀU TRÍ

Chưa có thông tin về trường hợp sử dụng quá liều.

 

BẢO QUẢN

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

 

HẠN DÙNG

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Không dùng quá thời hạn ghi tên bao bì.

TIÊU CHUẨN: DĐVN IV

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top