CHỈ ĐỊNH
Nhiễm trùng đường hô hấp.
Nhiễm khuẩn tai mũi họng.
Nhiễm trùng ổ bụng.
Nhiễm trùng sản phụ khoa.
Nhiễm trùng xương và khớp.
Nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng răng.
Nhiễm trùng máu và viêm màng trong tim.
LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG
Người lớn
Nhiễm trùng nặng: 1 - 2 viên mỗi 6 giờ.
Nhiễm trùng nghiêm trọng: 2 - 3 viên mỗi 6 giờ.
Trẻ em
Nhiễm trùng nặng: 8 - 16 mg/kg/ngày, chia 3 - 4 lần.
Nhiễm trùng nghiêm trọng: 16 - 20 mg/kg/ngày, chia 3 - 4 lần.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu: thuốc có thể dùng đường uống và đường tiêm. Thức ăn làm giảm hấp thu thuốc, nên cần phải uống cách xa bữa ăn.
Phân bố: phân bố vào các mô và dịch cơ thể, xâm nhập được cả vào cơ xương , qua được nhau thai và sữa mẹ nhưng ít vào dịch não tuỷ. Thuốc liên kết với protein huyết tương trên 90%.
Chuyển hoá: thuốc chuyển hoá ở gan.
Thải trừ: chủ yếu qua phân, thời gian bán thải khoảng 5h.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với lincomycin & clindamycin.
Bệnh màng não.
Phụ nữ có thai & cho con bú.
Không dùng chung với erythromycin.
TÁC DỤNG PHỤ
Dạng tiêm: kích ứng & đau cứng chỗ tiêm; giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt; phù thần kinh mạch, sốc phản vệ. Khi tiêm IV quá nhanh: hạ huyết áp, ngừng tim (hiếm).
Dạng viên: đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG
Thận trọng khi dùng với thuốc chẹn thần kinh cơ.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh