Pracetam

Nội dung

Thuốc Pracetam là gì?

Điều trị chóng mặt và triệu chứng ở người cao tuổi như mất trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi tính khí, rối loạn hành vi và kém chú ý bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ. Nghiện rượu mạn tính. Thiếu máu hồng cầu liềm. Điều trị hỗ trợ chứng giật rung cơ nguồn gốc vỏ não

Thành phần

  • Dược chất chính: Piracetam

  • Loại thuốc: Thuốc hướng tâm thần

  • Dạng thuốc và hàm lượng: Hộp 6 vỉ x 15 viên nén bao phim

Công dụng 

Điều trị chóng mặt và triệu chứng ở người cao tuổi như mất trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi tính khí, rối loạn hành vi và kém chú ý bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ. Nghiện rượu mạn tính. Thiếu máu hồng cầu liềm. Điều trị hỗ trợ chứng giật rung cơ nguồn gốc vỏ não

Liều dùng

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống

 Liều dùng

Tổng liều 30-160 mg/kg/ngày tùy chỉ định, dùng 2 lần/ngày, có thể chia 3-4 lần.

Điều trị dài ngày hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi:

  • Khoảng liều từ 1,2-2,4 g/ngày, tùy theo mức độ nghiêm trọng của triệu chứng. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu điều trị.
  • Thiếu máu hồng cầu liềm:
  • 160 mg/kg/ngày chia đều 4 lần.

Nghiện rượu:

  • 12 g/ngày trong thời gian cai nghiện đầu tiên. Điều trị duy trì: uống 2,4 g/ngày.
  • Suy giảm nhận thức sau chấn thương đầu, có kèm chóng mặt hoặc không:
  • Liều khởi đầu có thể thay đổi từ 9-12 g/ngày. Điều trị duy trì uống 2,4 g/ngày, uống ít nhất trong 3 tuần.

Giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não:

  • 7,2 g/ngày, tăng thêm 4,8 g/ngày mỗi 3 hoặc 4 ngày đến liều tối đa 20 g/ngày. Chia liều thành 2 hoặc 3 lần.
  • Sau khi đã thiết lập được liều piracetam tối ưu, nên giảm liều các thuốc dùng kèm. Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 16 tuổi.

Người suy thận:

  • Nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa tùy theo độ thanh thải creatinin (CC):
  • CC từ 50-79 ml/phút: 2/3 liều thường dùng, chia 2 hoặc 3 lần.
  • CC từ 30-49 ml/phút: 1/3 liều thường dùng, chia 2 lần.
  • CC từ 20-29 ml/phút: 1/6 liều thường dùng, liều duy nhất.
  • CC < 20 ml/phút: chống chỉ định.
  • Hoặc theo hướng dẫn của bác sỹ.

Tác dụng phụ

Thường gặp

  • Mệt mỏi.
  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng.
  • Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.

Ít gặp

  • Chóng mặt.
  • Run, kích thích tình dục.

Lưu ý 

Thận trọng khi sử dụng

  • Vì piracetam chuyển hóa chủ yếu qua thận, cần rất thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân bị suy thận. Theo dõi chức năng thận trong những trường hợp này. Sự gia tăng thời gian bán thải có liên quan trực tiếp với sự suy giảm chức năng thận và độ thanh thải creatinin. Điều này cũng đúng với bệnh nhân cao tuổi mà độ thanh thải creatinin phụ thuộc vào tuổi.
  • Do tác động của piracetam lên sự kết tập tiểu cầu, nên cẩn thận ở bệnh nhân bị xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như loét đường tiêu hóa, bệnh nhân đang bị các rối loạn về cầm máu, bệnh nhân có tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết, bệnh nhân trải qua đại phẫu gồm phẫu thuật răng và bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông hoặc chống kết tập tiểu cầu gồm aspirin liều thấp.
  • Nên tránh ngưng điều trị đột ngột ở bệnh nhân giật rung cơ vì điều này có thể gây bộc phát hoặc gây động kinh do ngưng thuốc.
  • Piracetam qua được nhau thai. Không nên dùng piracetam trong thời kỳ mang thai.
  • Piracetam được tiết qua sữa mẹ. Do đó, không nên dùng piracetam trong thời gian cho con bú hoặc ngưng cho con bú khi đang điều trị với piracetam.
  • Trong các nghiên cứu lâm sàng, ở liều 1,6 - 15 g/ngày, chứng tăng động, ngủ gà, bồn chồn và trầm cảm được báo cáo thường xuyên hơn ở bệnh nhân dùng piracetam so với bệnh nhân dùng placebo. Chưa có kinh nghiệm về ảnh hưởng trên khả năng lái xe ở liều 15-20 g/ngày. Do đó bệnh nhân nên thận trọng khi có ý định lái xe hoặc vận hành máy móc trong khi đang dùng piracetam.
return to top