Tenadinir

Thuốc Tenadinir là gì?

Tenadinir với dược chất chính là Cefdinir có tác dụng điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa, gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm.

Thành phần

  • Dược chất chính: Cefdinir

  • Loại thuốc: Kháng sinh

  • Dung lượng và hàm lượng: Viên nang 300mg

Công dụng 

Được chỉ định cho những trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa, gây ra bỏi những vi khuẩn nhạy cảm trong những trường hợp sau:

  • Người lớn và thiếu niên:

Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng do Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxiellacatarrhalis gây ra.

Viêm phế quản mãn tính do Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxiella catarrhalis gây ra.

Viêm xoang cấp do Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae và Moraxiella catarrhalis gây ra.

Viêm họng/ viêm amidan do Streptococcus pyogenes.

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do các chủng Staphylococcus aureusvà Streptococcus pyogenes gây ra.

  • Trẻ em:

Viêm tai giữa cấp gây ra bởi Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (kể cả dòng sinh β-lactamase); Streptococcus.

Viêm họng/ viêm amydal do Streptococcus pyogenes,tuy nhiên Cefdinir không được chỉ định phòng ngừa cho sốt thấp.

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus(kể cả dòng sinh ß-lactamase) và Streptococcus pyogenes.

Liều dùng 

Cách dùng

Dùng uống.

Liều dùng

Tổng liều mỗi ngày là 600mg cho các loại nhiễm khuẩn, có thể dùng 1 lần / ngày hoặc chia 2 lần / ngày. Tuy nhiên đối với trường hợp viêm phổi hoặc nhiễm trùng da thì nên chia 2 lần / ngày. Có thể uống Tenadinir mà không cần để ý tới bữa ăn.

  • Người lớn và thanh thiếu niên từ 13 tuổi trở lên:

Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng: 300mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 300mg mỗi 12 giờ trong 5-10 ngày hoặc 600mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.

Viêm xoang hàm trên cấp tính: 300mg mỗi 12 giờ hoặc 600mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.

Viêm họng / viêm amiđan: 300mg mỗi 12 giờ trong 5-10 ngày hoặc 600mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.

Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng: 300mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

  • Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi:

Viêm tai giữa cấp tính do vi khuẩn: 7mg/ kg mỗi 12 giờ trong 5-10 ngày hoặc 14mg/ kg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.

Viêm xoang hàm trên cấp tính: 7mg/ kg mỗi 12 giờ hoặc 14mg/ kg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.

Viêm họng / viêm amiđan: 7mg/ kg mỗi 12 giờ trong 5-10 ngày hoặc 14mg/ kg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.

Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng: 7mg/ kg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

  • Bệnh nhân suy thận: Giảm nửa liều

Người lớn: độ thanh thải: creatinine < 30ml/ phút, liều dùng là 300mg/ lần / ngày.

Trẻ em: độ thanh thải < 30ml/ phút/1,72m², liều dùng 7mg/ kg/ ngày/ lần (có thể lên đến 300mg).

Bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo: Liều khuyến cáo là 300mg hoặc 7 mg / kg tại thời điểm kết thúc một đợt chạy thận và sau đó dùng liều như trên, cách ngày.

Tác dụng phụ 

Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, nổi mẩn, viêm âm đạo.

Ít gặp: khó tiêu, đầy hơi, nôn mửa, biếng ăn, táo bón, phân khác thường, suy nhược, chóng mặt, mất ngủ, ngứa ngáy, ngủ gà..

Có thể gây ra tình trạng viêm ruột kết mạc giả do Clostridium difficile.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý 

Thận trọng khi sử dụng

  • Chống chỉ định:

Mẫn cảm với thành phần của thuốc hoặc các kháng sinh họ cephalosporin, penicillin.

  • Thận trọng:

Dùng thuốc lâu ngày có thể gây phát sinh các vi khuẩn kháng thuốc. Cần phải theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, nếu có hiện tượng tái nhiễm trong lúc điều trị thì phải đổi sang kháng sinh khác thích hợp.

  • Cần thận trọng đối với người có tiển sử viêm đại tràng, rối loạn về thận.

  • Dùng kháng sinh Cefdinir có thể gây ra tình trạng viêm ruột kết mạc giả do Clostridium difficile, do đó cẩn phải thận trọng.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú cần thận trọng, chỉ dùng khi thật sự cần thiết.

Tương tác thuốc

Các thuốc trung hòa acid dịch vị có chứa Magie hoặc Nhôm và các chế phẩm có chứa sắt làm ảnh hưởng tới việc hấp thụ cefdinir. Nếu cần thiết phải dùng các thuốc này thì phải uống trước hoặc sau đó 2 giờ.

Probenecid: ức chế sự bài tiết qua thận của cefdinir cũng như đối với các β- lactam khác; Cmax tăng 50%, AUC tăng gần 100% và T½ Vị tăng 50%.

return to top