✴️ Vitamin PP

Nội dung

TRÌNH BÀY

Hộp 10 vỉ x 30 viên.

 

THÀNH PHẦN

Thành phần cho 1 viên gồm:

Vitamin PP: 50mg.

Tá dược (Lactose, tinh bột, Avicel 101, Talc, Magnesi stearate): vừa đủ 1 viên.

 

CHỈ ĐỊNH

Phòng ngừa thiếu hụt Nicotinamid.

Điều trị bệnh Pellagra với các biểu hiện:

Viêm da đối xứng ở chân và các vùng hở, lúc đầu là các vết hở sau nóng đỏ.

Viêm lưỡi, loét lưỡi miệng, viêm thực quản, dạ dày ruột, tăng tiết nước bọt, đi lỏng.

Mắt ngủ, nhức đầu, trầm cảm, lú lẫn, rối loạn trí nhớ, có thể gặp sa sút trí tuệ (ảo giác, hoang tưởng).

 

LIỀU DÙNG - CÁCH DÙNG

Dùng đường uống, liều dùng thông thường như sau:

Người lớn: 1 viên/ngày, dùng một lần.

Điều trị bệnh Pellagra:

Người lớn: Liều thông thường là 6 - 10 viên/ngày, chia 3 - 4 lần (tối đa 30 viên/ ngày).

Trẻ em: Liều thông thường là 2 - 6 viên/ngày, chia 3 - 4 lần.

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Liều nhỏ Nicotinamid thường không gây độc, tuy nhiên nêu dùng liều cao có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau đây:

Thường gặp: ADR > 1/100

Tiêu hóa: Buồn nôn.

Khác: Đỏ bừng mặt và cô, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.

Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100

Tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, ia chảy.

Da: Khô da, tăng sắc tố, vàng da.

Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm. Khác: Tăng Glucose huyết, tăng Uric huyết, cơn phế vị - huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất.

Hiếm gặp: ADR < 1/1000

Lo lắng, hốt hoảng, Glucose niệu, chức năng gan bất bình thường [bao gồm tăng Bilirubin huyết thanh, tăng AST (SGOT), ALT (SGPT) và LDH, thời gian Prothrombin bat bình thường, ha Albumin huyết, choáng phản vệ.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Bệnh gan nặng.

Loét dạ dày tiến triển.

Xuất huyết động mạch.

Hạ huyết áp nặng.

 

THẬN TRỌNG

Khi sử dụng Nicotinamid với liều cao cho những trường hợp sau: Tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút, và bệnh đái tháo đường.

 

TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC, CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC

Sử dụng Nicotinamid đồng thời với chất ức chế men khử HGM-CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.

Sử dụng Nicotinamid đồng thời với thuốc chẹn ơ-adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.

Khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với Nicotinamid.

Sử dụng Nicotinamid đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.

Không nên dùng đồng thời Nicotinamid với Carbamazepin vì gây tăng nồng độ Carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.

 

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Sử dụng Nicotinamid với liều bổ sung khẩu phần ăn cho người mang thai không gây tác hại cho người mẹ và bào thai.

Sử dụng Nicotinamid với liều bổ sung khẩu phần ăn của người cho con bú không gây ra bất cứ tác hại nào cho người mẹ và trẻ bú sữa mẹ. Cần phải dùng Nicotinamid với liều bổ sung khâu phầnăn của người cho con bú khi khẩu phần không đủ Nicotinamid.

 

QÚA LIỀU VÀ XỬ TRÍ

Khi quá liều xẩy ra, không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

 

BẢO QUẢN

Nơi khô ráo, nhiệt độkhông quá 30°C, tránh ánh sáng.

 

HẠN DÙNG

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top