191. Cẩm Oanh: Theo nghĩa Hán – Việt, “cẩm” mang ý nghĩa là gấm vóc, lụa là, ý chỉ sự giàu sang, phú quý. Đặt tên con gái là Cẩm Oanh với mong muốn con mang vẻ đẹp đa quý phái, tinh tế, là người có hiểu biết sâu rộng và cuộc sống hạnh phúc.
192. Kiều Oanh: Tên Kiều nói về dáng điệu đáng yêu, kiều diễm của cô gái. Kiều Oanh là người con gái mang vẻ ngoài đáng yêu, đa sắc đa tài.
193. Kim Oanh: ý nghĩa tên Kim Oanh là loại chim oanh vàng, đặt tên gọi này cho con gái yêu với mong muốn con sau này sẽ có một cuộc sống vui vẻ, tràn ngập tiếng cười và luôn là đứa trẻ đáng yêu, có một cuộc sống giàu sang phú quý.
194. Hoàng Oanh: Hoàng oanh có nghĩa là con chim oanh vàng, một loài chim quý. Lấy tên Hoàng Oanh để đặt cho con gái hàm ý con xinh đẹp như chim oanh vàng, cuộc sống tự do.
195. Phương Oanh: Theo nghĩa Hán – Việt, “Phương” có nghĩa là hương thơm, chỉ sự lôi cuốn. Phương Oanh ý chỉ người con gái có tâm hồn lãng mạn, hiểu biết, có tài ăn nói thu hút.
196. Bảo Quế: Trong dân gian “quế” là loài cây thơm ngát tượng trưng cho phú quý, sự ấm áp từ hương thơm của nó và hàm ý chỉ sự quý hiếm. Bảo Quế là tên thường được đặt cho con gái với hàm ý con chính là bảo vật của bố mẹ, con luôn được nâng niu.
197. Hồng Quế: Đặt tên cho con gái là Hồng Quế ý chỉ mong con là cô gái dịu dàng, dễ thích nghi để vươn lên trở thành người thành công, có chỗ đứng trong xã hội.
198. Ngọc Quế: Con là cô gái dịu dàng, ấm áp, là báu vật của gia đình mình.
199. Thu Quế: “Thu” tức mùa thu, mùa có tiết trời dịu mát nhất trong năm. Tên con gái là “Thu Quế” gợi đến đức tính thông minh, tinh anh cùng vẻ đẹp hiền hòa, dịu dàng như mùa thu.
200. Ái Quỳnh: Theo nghĩa Hán – Việt, chữ “quỳnh” được hiểu là viên ngọc đẹp, thanh tú. Ngoài ra, “Quỳnh” còn là loài hoa đẹp chỉ nở vào ban đêm, hoa có màu trắng tinh khôi, kiêu sa. Ái Quỳnh chỉ người con gái có tấm lòng nhân hậu, xinh đẹp, được yêu thương.
201. Ánh Quỳnh: Chỉ người con gái xinh đẹp, diễm lệ như đóa hoa quỳnh, thanh cao và có khí chất.
202. Diễm Quỳnh: Ý chỉ người con gái có dung mạo xinh đẹp, có tài năng, cuộc sống hạnh phúc.
203. Khánh Quỳnh: Ý người con gái có vẻ đẹp tựa như đóa hoa quỳnh, luôn gặt hái thành công.
204. Hương Quỳnh: Đặt tên con gái là Hương Quỳnh gợi lên vẻ đẹp thanh tao, mùi hương quyến rũ của hoa quỳnh khi nở về đêm, hàm ý con là cô gái duyên dáng, đằm thắm, dịu dàng
205. Như Quỳnh: Con mang vẻ đẹp dịu dàng, thanh tao như đóa hoa quỳnh.
206. Thu Quỳnh: Hoa quỳnh vốn dĩ đã đep, có mùi thơm quyến rũ, nở trong tiết trời mùa thu lại càng đẹp và lôi cuốn hơn. Do đó, cái tên Thu Quỳnh chỉ người con gái xinh đẹp, tính cách nhẹ nhàng.
207. Bích Sương: “Sương” là từ gợi đến hình ảnh giọt sương trong suốt thanh khiết, đọng lại trên những chiếc lá, mang vẻ đẹp lung linh, huyền ảo khi có ánh mặt trời soi chiếu. Ý nghĩa tên Bích Sương là con mang vẻ đẹp trong trẻo và tinh khôi như giọt sương.
208. Mỹ Sương: Mỹ sương là hình ảnh giọt sương đẹp đẽ với ý nghĩa thể hiện sự tinh khôi, thuần khiết, trong trẻo. Tên Mỹ Sương thường là cái tên dành riêng cho con gái với ý nhẹ nhàng và thuần khiết.
209. Ngọc Sương: Con mang vẻ đẹp của giọt sương buổi sớm trong veo như ngọc, hàm ý con có sự dịu dàng, đằm thắm.
210. Thu Sương: Giọt sương mùa thu, tên con gắn liền với thiên nhiên trong lành, tạo cảm giác nhẹ nhàng, yên ổn.
211. Tuyết Sương: Hai hình ảnh “tuyết” và “sương” đều đại diện cho sự trong trắng, tinh khôi và tinh khiết. Tên con gái là Tuyết Sương mang ý nghĩa con là cô gái luôn giữ được sự trong trẻo, tinh khiết.
212. Ái Tâm: Theo nghĩa Hán – Việt, “tâm” là tâm hồn, là tình cảm, là tinh thần. Tên Ái Tâm thể hiện mong muốn bình yên, hiền hòa, luôn hướng thiện, có phẩm chất tốt.
213. Ánh Tâm: Ánh là tia sáng. Tên Ánh Tâm là trái tim trong sáng, hàm nghĩa người có nhân cách đẹp đẽ.
214. Băng Tâm: Cái tên hàm ý chỉ người con gái có tâm hồn trong sáng, thanh cao.
215. Bích Tâm: Bích là ngọc bích. Bích Tâm là trái tim thuần khiết đẹp đẽ
216. Diệu Tâm: Diệu là kỳ ảo, Diệu Tâm là con tim hiền lành thuần phác
217. Diệu Tâm: Diệu là kỳ ảo, Diệu Tâm là con tim hiền lành thuần phác
218. Hạnh Tâm: Theo Hán – Việt, “hạnh” thứ nhất, có nghĩa là may mắn, là phúc lộc, là phước lành, nghĩa thứ hai là nói về mặt đạo đức, tính nết của con người. Đặt tên cho con gái là Hạnh Tâm ý chỉ con là người nết na, hiền hòa.
219. Hằng Tâm: Hằng Tâm là cái tên mang ý nghĩa con là người có trái tim nhân hậu.
220 Hoàng Tâm: Ý chỉ con không chỉ là người xinh đẹp mà còn là người sống có chuẩn mực đạo đức.
221. Khánh Tâm: Theo nghĩa Hán – Việt, “khánh” có ý nghĩa là tốt đẹp. Đặt tên con gái là Khánh Tâm ý chỉ con là người có trái tim yêu thương.
222. Minh Tâm: Con không chỉ xinh đẹp mà còn có một tấm lòng thánh thiện.
223. Mỹ Tâm: Là người con gái không chỉ xinh đẹp mà còn có một tấm lòng nhân ái bao la.
224. Thanh Tâm: Con là người có trái tim trong sáng, dạt dào tình yêu thương.
225. Cát Tiên: Theo nghĩa Hán – Việt, “tiên” có nghĩa là thoát tục, ý chỉ cuộc sống an nhàn, hướng đến điều thiện hướng đến tương lai tốt đẹp. Chữ Tiên còn thể hiện tính cách hiền dịu, thướt tha của người con gái. Cát Tiên hàm ý con là cô con gái xinh đẹp, giỏi giang, là điều may mắn nhất mà ba mẹ có được.
226. Cẩm Tiên: con là cô gái với nét đẹp truyền thống, được nhiều người yêu quý
227. Bích Tiên: “Bích” theo nghĩa Hán Việt là loại đá quý, càng được mài dũa càng đẹp. Con là một cô gái tài giỏi, đức hạnh, tài đức vẹn toàn
228. Hồng Tiên: cuộc sống con sẽ tràn đầy màu hồng, được nhiều người giúp đỡ, yêu thương
229. Kiều Tiên: con mãi luôn là co gái yêu kiề, xinh đẹp được nhiều người yêu quý
230. Mỹ Tiên: con mỹ miều, xinh đẹp, đoan trang, được nhiều người yêu thương.
231. Ngọc Tiên: con như viên ngọc quý của ba mẹ, vừa xinh đẹp giỏi giang lại có tâm hồn trong sáng như băng thanh ngọc khiết
232. Thảo Tiên: cô con gái của ba mẹ không những xinh đẹp, giỏi giang, còn nết na, hiền thảo với ba mẹ
233. Thùy Tiên: Thùy là dịu dàng. Thùy Tiên là cô gái dịu dàng, sống có chuẩn mực.
234. Thủy Tiên: Tên một loài hoa. Thủy Tiên là cô con gái xinh đẹp, mọi điều tốt đẹp nhất sẽ đến với con.
235. Quỳnh Tiên: Con là cô gái xinh đẹp như bông hoa quỳnh.
236. Cát Tường: Theo nghĩa Hán – Việt, “cát” (hay còn gọi là “kiết”) có nghĩa là tốt lành; “tường” có nghĩa là điều may mắn, phước lành. “Cát tường” là cụm từ dùng để nói đến những điều tốt lành, sự viên mãn, hạnh phúc. Việc đặt tên con gái là “Cát Tường” thể hiện niềm tin của ba mẹ rằng con chính là sự may mắn của gia đình, những điều tốt lành, may mắn sẽ đến với con.
237. Bảo Thanh: Theo nghĩa Hán – Việt, “bảo” có nghĩa là bảo bối, gia bảo; “thanh” là màu xanh, ý chỉ tuổi trẻ, sự thanh cao, thanh bạch. Cái tên Bảo Thanh mang ý nghĩa con là là đứa con quý, bố mẹ mong con lớn lên mạnh khỏe, xinh đẹp, trong sáng.
238. Diệu Thanh: Tên con gái là Diệu Thanh thể hiện mong ước lớn lên con không chỉ là cô gái xinh đẹp mà còn thanh cao, có khí chất.
239. Kim Thanh: Đặt tên cho con gái họ Nguyễn là Kim Thanh hàm ý mong con sau này sẽ có cuộc sống sung túc, ấm no.
240. Ngọc Thanh: Con là cô gái xinh đẹp, thanh tú như hòn viên ngọc quý.
241. Xuân Thanh: Xinh đẹp và căng tràn sức sống như mùa xuân. Cô gái không chỉ đẹp mà còn rất trong sáng, dịu dàng.
242. Bích Thảo: Theo nghĩa Hán – Việt, “thảo” có nghĩa là cỏ, “bích” là màu xanh và cũng là một loại ngọc. Do đó, tên “Thảo” thường chỉ những người có vẻ ngoài dịu dàng, mong manh, bình dị nhưng cũng rất mạnh mẽ, có khả năng sinh tồn cao. Do đó, tên con gái là “Bích Thảo” thường mang nghĩa tươi vui, tràn đầy sức sống như cỏ xanh.
243. Dạ Thảo: Dạ Thảo là tên một loài hoa thơm ngát, đặt cho con gái tên này gợi lên hình ảnh con là cô gái xinh đẹp, đáng yêu, tràn đầy sức sống.
244. Huyên Thảo: Huyên Thảo là cái tên hàm ý con sẽ là người hiếu thảo và hiền lành, có cuộc sống hạnh phúc.
245. Nguyên Thảo: Con là người có sức sống mạnh mẽ, luôn tươi vui, xinh đẹp và yêu kiều.
246. Phương Thảo: Theo nghĩa Hán – Việt, “phương” là hương thơm. Phương Thảo ý là “cỏ thơm” – một cái tên con gái đáng yêu.
247. Quyên Thảo: Theo nghĩa Hán – Việt, “quyên” là tên một loài chim – chim cuốc, thường thấy vào mùa hè. Đặt tên con gái là Quyên Thảo thể hiện mong muốn con luôn xinh đẹp, tràn đầy sức sống, luôn vui tươi, nhanh nhẹn.
248. Thanh Thảo: Cái tên gợi lên vẻ nhẹ nhàng, thanh thoát. Con là người luôn tươi tắn, dồi dào sức sống như thảm cỏ xanh.
249. Xuân Thảo: Xuân Thảo có nghĩa là hoa cỏ mùa xuân, ba mẹ mong con xinh đẹp, tràn trề sức sống.
250. Hoài Thu: Theo nghĩa Hán – Việt, “thu” có nghĩa là nhận lấy, nhận về từ nhiều nguồn; “hoài” nghĩa là nhớ, hoài niệm. Ngoài ra, “thu” còn là mùa thu – mùa chuyển tiếp từ hạ sang đông, tiết trời dịu mát. Cái tên Hoài Thu thường gợi đến hình ảnh người con gái dịu dàng, đáng yêu.
251. Hồng Thu: Hồng thu có ý nghĩa là mùa thu có sắc đỏ ý chỉ con là người có nhiệt huyết.
252. Lệ Thu: Con mang vẻ đẹp dịu dàng như mùa thu.
253. Ngọc Thu: “Ngọc” thể hiện người có dung mạo xinh đẹp, tỏa sáng như hòn ngọc quý, trong trắng, thuần khiết. Đặt tên con gái là Ngọc Thu hàm ý khẳng định con xinh đẹp như một viên ngọc, tính cách nhẹ nhàng ôn hòa như mùa thu.
254. Anh Thư: Theo nghĩa Hán – Việt, “thư” chỉ người con gái dễ thương, xinh đẹp, đoan trang, có tâm hồn trong sáng, bao dung và nhân hậu. Đặt tên con gái là Anh Thư thể hiện mong ước lớn lên con sẽ là một nữ lưu anh kiệt.
255. Diễm Thư: Con là cô gái xinh đẹp, kiều diễm.
256. Kim Thư: Ý chỉ người phụ nữ xinh đẹp, nết na, trước sau vẹn toàn.
257. Hoàng Thư: Con là cô gái xinh đẹp, thông tuệ và luôn hạnh phúc.
258. Minh Thư: Con sẽ là người phụ nữ trong sáng, chân thành không gian dối, là con người của sự chính nghĩa.
259. Bích Thủy: Theo nghĩa Hán – Việt, “thủy” là nước, một trong 5 yếu tố của ngũ hành, tồn tại trong tự nhiên rất cần thiết cho sự sống. Têm con gái là Bích Thủy gợi đến hình ảnh con xinh đẹp thướt tha như dòng nước trong xanh, hiền hòa.
260. Hạnh Thủy: Theo Hán – Việt, tên “hạnh” có nghĩa là may mắn, là phúc lộc, là phước lành, còn có nghĩa là tính nết, đức hạnh của con người. “Hạnh Thủy” là tên thường được dùng để đặt cho con gái, hàm ý chỉ người nết na, tâm tính hiền hòa, đôn hậu, phẩm chất cao đẹp.
261. Phương Thủy: Theo nghĩa Hán – Việt, “Phương” có nghĩa là hương thơm, “Thủy” có nghĩa là nước. “Phương Thủy” dùng để nói đến hương thơm tinh khiết, trong lành của nước. Tên “Phương Thủy” được đặt nhằm mong muốn con được xinh đẹp, trong sáng, thuần khiết, tinh tế.
262. Thanh Thủy: Con rất xinh đẹp, trong sáng và cuộc sống bình an.
263. Thu Thủy: Con luôn xinh đẹp, kiều diễm như trời thu và hạnh phúc.
264. Bảo Trang: Theo nghĩa Hán – Việt, “trang” không chỉ là nghiêm túc, là to lớn mà còn có nghĩa là trụ cột, là vẻ đẹp của sự mạnh mẽ, vững chắc. Đặt tên con gái họ Nguyễn là Bảo Trang mang ý nghĩa con là vật báu, là đứa con thông minh, xinh đẹp của bố mẹ.
265. Ðoan Trang: Cái tên thể hiện sự đẹp đẽ mà kín đáo, nhẹ nhàng, đầy nữ tính
266. Kiều Trang: Cái tên gợi đến hình ảnh một cô gái kiều diễm, đoan trang.
267. Mai Trang: “Mai” là tên một loài hoa đẹp nở vào đầu mùa xuân – hình ảnh tượng trưng cho ước mơ và hy vọng. “Mai Trang” dùng để chỉ những người có vóc dáng thanh tú, tính cách dịu dàng, đáng yêu và tràn đầy sức sống.
268. Minh Trang: Con là người con gái vừa thông minh, mang vẻ đẹp nhẹ nhàng.
269. Ngọc Trang: Cái tên gợi lên vẻ đẹp thùy mị, đoan trang cùng tâm hồn trong sáng, thanh khiết như ngọc.
270. Bảo Trâm: Theo từ điển Hán – Việt, “Trâm” là từ chỉ một loại phụ kiện của phụ nữ xưa, thường chỉ có những cô gái giàu sang. Do đó, Trâm là hàm ý chỉ những cô tiểu thư khuê các, sắc sảo, thông minh. Bảo Trâm hàm ý chỉ con là cô gái xinh đẹp, là bảo vật của cha mẹ.
271. Bích Trâm: người con gái xinh đẹp, kiều diễm, cao quý, tài giỏi, mong con được yêu thương, chiều chuộng.
272. Kiều Trâm: “Kiều” dùng để gợi đến dáng dấp mềm mại đáng yêu, con gái đẹp. Tên Kiều Trâm là cái tên thể hiện một cách tinh tế về một người con gái tài sắc vẹn toàn.
273. Minh Trâm: cô gái có dung mạo xinh đẹp, thanh cao, hiền hòa và đôn hậu.
274. Quỳnh Trâm: Đặt tên con gái là Quỳnh Trâm ý chỉ mong con luôn xinh đẹp, kiêu sa và hạnh phúc.
275. Thùy Trâm: Người con gái thùy mị, nết na, dịu dàng và có phong thái cao sang.
276. Tuyết Trâm: Con mang vẻ đẹp cao sang, trong sáng như bông tuyết trắng, tính cách ôn hòa, là mẫu hình lý tưởng của những cô gái.
277. Bảo Uyên: Theo nghĩa Hán – Việt, “uyên” là ý chỉ cô gái duyên dáng, thông minh và xinh đẹp, có tố chất cao sang, quý phái. Do đó, đặt tên con gái là Bảo Uyên ngụ ý con là cô gái thông minh, am tường mọi chuyện.
278. Giáng Uyên: Chữ “Giáng” không chỉ hàm ý chỉ sự khéo léo uyển chuyển mà còn mạnh mẽ khi cần thiết. Giáng Uyên mang ý nghĩa con có trí tuệ uyên thâm và có thừa sự khéo léo.
279. Hạ Uyên: Cái tên dịu dàng, đằm thắm, với mong muốn con gái luôn xinh xắn và đáng yêu.
280. Lan Uyên: Cô gái đẹp, nhu mì, tính tình hiền hòa.
281. Mỹ Uyên: Bố họ nguyễn đặt tên con gái là gì, tên Mỹ Uyên có ý nghĩa gì? Mỹ Uyên là cái tên gợi nên một vẻ đẹp tuyệt vời, kiêu sa, đài các.
282. Ngọc Uyên: Người con gái xinh đẹp, dịu dàng, chân thành và bình dị.
283. Phương Uyên: Con sẽ là cô gái xinh xắn và có cá tính, luôn trẻ trung và năng động.
284. Quỳnh Uyên: Đặt tên con gái họ Nguyễn là Quỳnh Uyên hàm ý con là cô gái xinh xắn, dễ thương, tươi tắn, rạng ngời.
285. Thanh Uyên: Theo nghĩa Hán – Việt, “Thanh” có nghĩa là màu xanh, tuổi trẻ, còn là sự thanh cao, trong sạch, thanh bạch. Cái tên “Thanh Uyên” gợi đến hình ảnh cô gái xinh đẹp, điềm đạm, nhẹ nhàng.
286. Thảo Uyên: Người con gái xinh đẹp, dịu dàng, chân thành và bình dị.
287. Thu Uyên: Con là cô gái đẹp có tâm hồn thơ mộng, dịu dàng và lãng mạn.
288. Bạch Vân: Theo nghĩa Hán – Việt, “vân” là mây, gợi cảm giác nhẹ nhàng, bồng bềnh, tự do. Bạch vân gợi hình ảnhđám mây trắng tinh khiết trên bầu trời. Đặt tên cho con gái là Bạch Vân hàm ý con xinh xắn và trong trẻo.
289. Bích Vân: Tên con gái là Bích Vân ý chỉ người con gái đẹp dịu dàng, cao quý, thanh tao.
290. Cẩm Vân: Theo nghĩa Hán – Việt, “cẩm” là một loại gỗ quý; “vân” là mây. Đặt tên con gái là “Cẩm Vân” ý chỉ người con gái nhẹ nhành, thanh tao, quý phái.
291. Diệu Vân: Theo nghĩa Hán – Việt, “diệu” có nghĩa là đẹp, là tuyệt diệu. Tên con gái là “Diệu Vân” mang ý nghĩa mong con xinh đẹp và có cuộc sống nhẹ nhàng, hạnh phúc.
292. Hà Vân: “Hà Vân” là hình ảnh của dòng sông mây trôi lững lờ trên nền trời xanh, mang dáng vẻ thanh cao, tao nhã, dịu dàng của người con gái.
293. Hồng Vân: Theo nghĩa gốc của từ Hán, “hồng” ý chỉ màu đỏ , mà màu đỏ vốn thể hiện cho niềm vui, sự may mắn, cát tường. Ngoài ra, hồng còn là tên gọi chung của một loại hoa đẹp. Trong văn hóa của người Việt, “Hồng” là cái tên thường được đặt cho con gái. “Hồng Vân” là đám mây hồng xinh đẹp, tươi vui, giàu sức sống.
294. Khánh Vân: Cái tên xuất phát từ câu thành ngữ “Đám mây mang lại niềm vui”.
295. Kiều Vân: Kiều Vân là cái tên ý chỉ con sẽ có cuộc sống nhẹ nhàng nhưng đầy thú vị.
296. Mai Vân: “Mai” là một loài hoa đẹp nở vào đầu mùa xuân – một mùa xuân tràn trề ước mơ và hy vọng. Tên “Mai” dùng để chỉ những người có vóc dáng thanh tú, luôn tràn đầy sức sống để bắt đầu mọi việc. Kết hợp với “Vân” là đám mây nhẹ nhàng, êm đềm. “Mai Vân” nghĩa là đám mây mùa xuân, nho nhã, thanh tú, luôn tràn trề ước mơ hy vọng.’
297. Minh Vân: Minh Vân là vầng sáng tỏa ra trong đám mây. Tên mang ý nghĩa con không chỉ xinh đẹp, thanh thoát mà còn thông minh, sáng chói
298. Mỹ Vân: “Mỹ” trong tiếng Hán Việt có nghĩa là xinh đẹp, tốt lành để chỉ về người con gái có dung mạo xinh đẹp như hoa. Tên “Mỹ” mang ý nghĩa mong con lớn lên xinh đẹp tâm tính tốt lành. “Mỹ Vân” có nghĩa là áng mây đẹp dịu dàng, nhẹ nhàng.’
299. Ngọc Vân: “Ngọc” theo tiếng Hán việt là viên ngọc, loại đá quý có nhiều màu sắc rực rỡ, sáng, trong lấp lánh, thường dùng làm đồ trang sức hay trang trí. Tên “Ngọc” thể hiện người có dung mạo xinh đẹp, tỏa sáng như hòn ngọc quý, mang ý nghĩa là trân bảo, là món quà quý giá của tạo hóa. “Ngọc Vân” là một đám mây nhiều màu sắc, rực rỡ, tỏa sáng và quý báu.
300. Quỳnh Vân: Theo nghĩa gốc Hán, “quỳnh” là một viên ngọc đẹp và thanh tú. Ngoài ra “Quỳnh” còn là tên một loài hoa luôn nở ngát hương vào ban đêm. Tên “Quỳnh” thể hiện người thanh tú, dung mạo xinh đẹp, bản tính khiêm nhường, thanh cao. Kết hợp với “Vân” gợi cảm giác nhẹ nhàng, thanh thoát, Quỳnh Vân mang ý nghĩa đám mây đẹp, thanh tú, đoan trang.
301. Thanh Vân: Bé như một áng mây trôi trên trời xanh, nhẹ nhàng, trong xanh đẹp đẽ.
302. Thảo Vân: Con sẽ là cô gái thảo hiền và nhẹ nhàng như đám mây trôi trên trời xanh.
303. Thúy Vân: Theo nghĩa Hán – Việt, “thúy” dùng để nói đến viên ngọc đẹp, ngọc quý. Thúy Vân là người con gái nhẹ nhàng như áng mây, xinh đẹp, quyền quý.
304. Thụy Vân: Theo tiếng Hán, “thụy” là tên chung của ngọc khuê ngọc bích, đời xưa dùng ngọc để làm tin. Ngoài ra, “thụy” còn có nghĩa là điềm lành, mong muốn cuộc sống bình an, may mắn, gặp được nhiều điều tốt lành. Thụy Vân là đám mây nhỏ, thanh cao, quý phái, nhẹ nhàng.
305. Tuyết Vân: Tuyết Vân là đám mây trắng, nhẹ nhàng, thanh khiết.
306. Ái Vy: Theo tiếng Hán – Việt, “ái” có nghĩa là yêu, chỉ người có tấm lòng lương thiện, nhân hậu, chan hòa; bên cạnh đó “ái” còn được dùng để nói về người phụ nữ có dung mạo xinh đẹp, đoan trang; “vy” nghĩa là nhỏ nhắn xin xắn. Tên con gái là Ái Vy hàm ý chỉ cô gái nhỏ nhắn, xinh đẹp, nết na, được quý mến.
307. Bảo Vy: Cái tên hàm ý con là cô gái nhỏ nhắn, xinh xắn, là bảo vật của bố mẹ.
308. Bích Vy: Tên mang ý nghĩa cô gái nhỏ nhắn có dung mạo xinh đẹp, sáng ngời.
309. Cẩm Vy: Tên con có ý nghĩa là cô gái nhỏ có dung mạo xinh đẹp, quý phái.
310. Gia Vy: Theo tiếng Hán – Việt, gia có 2 ý nghĩa là loài cỏ lau, mang lại điều tốt đẹp, phúc lành và còn là từu để chỉ gia đình, là mái nhà nơi mọi người sum vầy bên nhau. Gia Vy là cái tên chỉ người con gái đẹp, mang lại phúc lành cho gia đình.
311. Hạ Vy: Con sẽ luôn xinh đẹp và tràn đầy sức sống như những loài hoa nở trong mùa hạ
312. Hiền Vy: Theo nghĩa Hán – Việt, khi nói về người thì “hiền” có nghĩa là tốt lành, có tài có đức. Hiền Vy có nghĩa là cô gái nhỏ nhắn, xinh đẹp, tính tình ôn hòa đằm thắm, dịu dàng, thân thiện.
313. Hồng Vy: Theo nghĩa gốc Hán, “hồng” là ý chỉ màu đỏ , mà màu đỏ vốn thể hiện cho niềm vui, sự may mắn, cát tường. Trong văn hóa của người Việt, tên Hồng thường được đặt cho con gái vì đây còn là tên một loại hoa xinh đẹp luôn ngời sắc hương. Đặt tên con gái “Hồng Vy” mang ý nghĩa con xin xắn như đóa hồng nhỏ, rạng ngời sắc hương.
314. Khánh Vy: Theo tiếng Hán – Việt, “khánh” được dùng để chỉ những sự việc vui mừng, mang cảm giác hân hoan, thường dùng để diễn tả không khí vui tươi. Tên Khánh Vy hàm ý chỉ người con gái xinh đẹp, vui vẻ, luôn mang lại niềm vui cho mọi người.
315. Lan Vy: Cái tên thể hiện mong muốn con như loài hoa lan nhỏ nhắn, xinh xắn, tràn đầy sức sống.
316. Mai Vy: Con xinh đẹp, tinh khôi nhưng cũng mạnh mẽ và kiên cường như hoa mai.
317. Ngọc Vy: Con là viên ngọc quý, nhỏ bé nhưng giàu sức sống
318. Nhã Vy: Tên con là mang ý nghĩa một loại hoa vừa xinh đẹp vừa nho nhã và thanh tao
319. Phương Vy: Tên “Phương Vy” gợi đến nét đẹp dịu dàng, e ấp, kiêu sa, tính cách nhẹ nhàng, thùy mị, thu hút.
320. Thanh Vy: Cô gái nhỏ nhắn, xinh xắn, có khí chất điềm đạm, nhẹ nhàng, cao quý.
321. Thảo Vy: Đặt tên con gái họ Nguyễn là Thảo Vy nhằm bày tỏ mong ước con sẽ trở thành một người dịu dàng, hiếu thảo.
322. Thục Vy: Thục Vy là cái tên mang ý nghĩa cô gái nhỏ nhắn, xinh đẹp, hiền thục và chăm chỉ.
323. Thùy Vy: mẹ mong con sẽ trở thành một cô gái xinh đẹp, thùy mị
324. Tú Vy: Theo nghĩa Hán – Việt, “tú” là từ để chỉ ngôi sao, vì tinh tú lấp lánh chiếu sáng trên cao. Ngoài ra, “Tú” còn có nghĩa là dung mạo xinh đẹp, đáng yêu. Đặt tên con gái là Tú Vy thể hiện mong ước con là một ngôi sao sáng, xinh đẹp, đáng yêu.
325. Tường Vy: Cái tên gợi nhớ đến hình ảnh của một loài hoa đẹp.
326. Yến Vy: Ba mẹ mong con như con chim yến nhỏ nhắn, xinh xắn, thanh tú, đa tài.
327. Ánh Xuân: Theo nghĩa Hán – Việt, “ánh” là tia sáng. Bên cạnh đó, “xuân” mang ý nghĩa là mùa xuân và còn được hiểu là sự vui tươi, trẻ trung, xuân sắc, thường dùng để chỉ khoảng thanh xuân tươi trẻ. têm con gái là Ánh Xuân hàm ý con là người sắc sảo, tinh tế.
328. Bảo Xuân: Theo nghĩa Hán – Việt, “bảo” thường gắn liền với những vật trân quý như châu báu, quốc bảo. Tên “Bảo” thường để chỉ những người có cuộc sống ấm êm luôn được mọi người yêu thương, quý trọng. Bảo Xuân hàm ý con là cô gái xinh đẹp, là báo vật của cha mẹ.
329. Kim Xuân: Theo nghĩa Hán – Việt, “kim” có nghĩa là tiền, là vàng. Tên Kim Xuân mang ý nghĩa thể hiện sự tươi trẻ, sung túc, giàu sang, quý phái.
330. Mỹ Xuân: Ý chỉ người con gái xinh đẹp, thông minh, tràn trề sức sống.
331. Ngọc Xuân: Cái tên mang ý nghĩa con như viên ngọc quý, có sức sức sống tràn trề như mùa xuân.
332. Quỳnh Xuân: Cái tên mang ý nghĩa loài hoa quỳnh nở vào mùa xuân, vừa đẹp ngát hương, vừa tươi trẻ tràn đầy sức sống.
333. Yến Xuân: Theo nghĩa Hán – Việt, “yến” là chim én. “Yến Xuân” có nghĩa là cánh én mùa xuân, chỉ người con gái lanh lợi xinh đẹp, nhưng yêu kiều như cánh chim chao lượn trong trời xuân.
334. Bạch Yến: Xét theo nghĩa của từ Hán – Việt, “yến’ là từ thường được dùng để tượng trưng cho người con gái thanh tú, đa tài, vui vẻ, lạc quan, tự do; trong khi đó “bạch” là màu trắng, công minh, rõ ràng. Bạch yến cũng là tên một loài hoa có hương thơm. Đặt tên con gái là Bạch Yến ý chỉ con là người thẳng thắn, không làm hại người khác.
335. Bảo Yến: Đặt tên con gái là Bảo Yến ý chỉ con là người có phẩm giá, luôn mang đến những điều tốt đẹp, là báu vật của cha mẹ.
336. Kim Yến: theo tiếng Hán – Việt, “kim” có nghĩa là tiền, là vàng. Tên Kim Yến có nghĩa con như chú chim yến màu vàng, xinh xắn, đáng yêu và cũng có nghĩa là một người thanh tú, đa tài.
337. Hải Yến: Con chim biển dũng cảm vượt qua phong ba, bão táp.
338. Hoài Yến: Theo nghĩa Hán – Việt, “hoài” có nghĩa là nhớ, là mong chờ, trông ngóng; ngoài ra “hoài” còn có nghĩa là tấm lòng, là tâm tính, tình ý bên trong con người. Tên con gái là Hoài Yến mang hàm ý con như con chim yến xinh xắn, luôn yêu thương, trân trọng cuộc sống.
339. Hoàng Yến con chim yến màu vàng, xinh xắn, đáng yêu.
340. Hồng Yến: Ý chỉ con chim yến mang nhiều phúc lành.
341. Kim Yến: Con như chú chim yến màu vàng, xinh xắn, đáng yêu.
342. Minh Yến: Theo nghĩa Hán – Việt, bên cạnh nghĩa là ánh sáng, sự thông minh tài trí được ưa dùng khi đặt tên, “minh” còn có nghĩa chỉ các loại cây mới nhú mầm, hoặc sự vật mới bắt đầu xảy ra (bình minh) thể hiện sự khởi tạo những điều tốt đẹp. Minh Yến nghĩa là con chim yến xinh đẹp mang đến những điều tốt lành.
343. Ngọc Yến: loài chim quý.
344. Phi Yến: Con chim yến bay lượn tự do.
345. Thu Yến: Thu Yến con là nét đẹp dịu dàng của mùa thu, tươi vui rộn rã như chú chim yến.
Có thể bạn cũng quan tâm: Gợi ý tên hay cho bé trai