PHẪU THUẬT NỘI SOI XỬ TRÍ BIẾN THỂ MỚI CỦA NANG ĐƯỜNG MẬT

Nội dung

Tác giả: Huỳnh Thanh Long , Phạm Việt Khương, Nguyễn Mạnh Khiêm

TÓM TẮT

Đặt vấn đề: Nang ống mật chủ là một bệnh hiếm gặp của đường mật. Biến đổi giải phẫu đường mật có thể gặp ở nang ống mật chủ. Đây là một tình huống lâm sàng hiếm gặp xảy ra trên một bệnh hiếm gặp ở người trưởng thànhvà cần phát hiện trước mổ để có phương hướng xử trí phù hợp lúc mổ, tránh tai biến. 

Báo cáo ca lâm sàng: Nghiên cứu hồi cứu ca lâm sàng bệnh nhân nữ 64 tuổi đã phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật chủ type IB kèm dị dạng đường mật type IIIA tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương năm 2023. Bệnh nhân được cắt toàn bộ nang và nối gan hỗng tràng kiểu Roux-en-Y. Máu mất trong mổ dưới 100ml. Thời gian nằm viện sau mổ là 11 ngày.

Kết luận: Phẫu thuật cắt nang ống mật chủ cần chú ý những biến đổi giải phẫu đường mật đề lựa chọn mốc cắt nang ống mật chủ phù hợp.

KẾT LUẬN

Nang ống mật chủ có lẽ là bệnh bẩm sinh và đây là trường hợp rất bất thường vì bệnh nhân không có bất kỳ triệu chứng bất thường nào trong suốt những năm sống trước đó. Khả năng xuất hiện nang ống mật chủ của bệnh nhân có thể do bất thường đường mật bẩm sinh như trong ca bệnh mà chúng tôi vừa trình bày. Chỉ định cắt nang ống mật chủ và phục hồi lưu thông mật-ruột bằng phẫu thuật nối gan hỗng tràng Roux-en-Y hoặc nối ống mật chủ hỗng tràng được khuyến cáo chọn lựa. Nang ống mật chủ nên được xem xét trong chẩn đoán phân biệt ở tất cả các bệnh nhân có tiền sử đau quặn mật, sỏi mật, vàng da cơ học và giãn ống mật. Ngày nay với sự tiến bộ của các phương tiện chẩn đoán hình ảnh, việc chẩn đoán nang ống mật chủ trở nên dễ dàng hơn. Tuy nhiên khi tiến hành phẫu thuật cần chú ý những biến đổi giải phẫu đường mật đề lựa chọn mốc cắt nang ống mật chủ và phương pháp phẫu thuật phù hợp.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

  1. de Vries JS, de Vries S, Aronson DC, Bosman DK, Rauws EA, Bosma A, Heij HA, Gouma DJ, van Gulik TM. Choledochal cysts: age of presentation, symptoms, and late complications related to Todani's classification. J Pediatr Surg. 2002 Nov;37(11):1568-73. doi: 10.1053/jpsu.2002.36186. PMID: 12407541.
  2. Wiseman K, Buczkowski AK, Chung SW, Francoeur J, Schaeffer D, Scudamore CH. Epidemiology, presentation, diagnosis, and outcomes of choledochal cysts in adults in an urban environment. Am J Surg. 2005 May;189(5):527-31; discussion 531. doi: 10.1016/j.amjsurg.2005.01.025. PMID: 15862490.
  3. Liu CL, Fan ST, Lo CM, Lam CM, Poon RT, Wong J. Choledochal cysts in adults. Arch Surg. 2002 Apr;137(4):465-8. doi: 10.1001/archsurg.137.4.465. PMID: 11926955.
  4. Lee HK, Park SJ, Yi BH, Lee AL, Moon JH, Chang YW. Imaging features of adult choledochal cysts: a pictorial review. Korean J Radiol. 2009 Jan-Feb;10(1):71-80. doi: 10.3348/kjr.2009.10.1.71. PMID: 19182506; PMCID: PMC2647175.
  5. Choi JW, Kim TK, Kim KW, Kim AY, Kim PN, Ha HK, Lee MG.   Anatomic Variation in Intrahepatic Bile Ducts: an Analysis of Intraoperative Cholangiograms in 300 Consecutive Donors for Living Donor Liver Transplantation.   Korean J Radiol. 2003 Apr-Jun;4(2):85-90.   https://doi.org/10.3348/kjr.2003.4.2.85
  6. Kristopher Croome, David Nagorney. Bile duct cysts in adults. In: Jarnagin William, ed. Blumgart's Surgery of the Liver, Pancreas and Biliary Tract. 6th ed. Elsevier Health Sciences; 2016.
  7. Parikh Purvi, Lillemoe Keith. Chapter 50. Choledochal Cyst and Benign Biliary Strictures. In: Zinner MJ, Ashley SW, eds. Maingot's Abdominal Operations, 12e. The McGraw-Hill Companies; 2013.
  8. Soares Kevin, Arnaoutakis Dean, Kamel Ihab, và cs. Choledochal cysts: presentation, clinical differentiation, and management. J Am Coll Surg. Dec 2014;219(6):1167-1180.
  9. Machado NO, Chopra PJ, Al-Zadjali A, et al (2015). Choledochal Cyst in Adults: Etiopathogenesis, Presentation, Management, and Outcome—Case Series and Review. Gastroenterology Research and Practice.
return to top