✴️ Phẫu thuật u 1/3 trong cánh nhỏ xương bướm bằng đường mở nắp sọ

ĐẠI CƯƠNG

 U màng não1/3 trong cánh xương bướm có diện bám của u nằm ở 1/3 trong cánh xương bướm. U thường liên quan đến động mạch cảnh trong và mỏm yên trước, dây thị giác, một số trường hợp u nằm cả ở trong lỗ ống thị giác.

Chẩn đoán dựa chủ yếu vào cộng hưởng từ.

 Trường hợp u bắt thuốc cản quang trên phim chụp cộng hưởng từ, dính vào động mạch cảnh trong và các nhánh của nó nên chụp mạch máu não để đánh giá liên quan của u với ĐM não. Trường hợp u có nguồn nuôi chính từ ĐM màng não giữa có thể nút mạch trước mổ để giảm thiểu chảy máu trong mổ.

 

CHỈ ĐỊNH

U màng não 1/3 trong cánh nhỏ xương bướm.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Chỉ định theo dõi với u kích thước nhỏ < 0,5cm, không có triệu chứng lâm sàng, nhất ở ở người già mắc nhiều bệnh mãn tính làm rủi ro cuộc mổ tăng cao (tâm phế mãn, suy tim...).

 

CHUẨN BỊ

Người thực hiện

Phẫu thuật viên thần kinh.

Hai phụ mổ.

Kíp gây mê: Bác sĩ gây mê, KTV phụ gây mê, nhân viên trợ giúp.

Kíp dụng cụ: Dụng cụ viên, chạy ngoài.

Người bệnh

Được chẩn đoán bệnh, xét nghiệm sinh học, đánh giá toàn trạng bệnh phối hợp và được điều trị, nuôi dưỡng, cân bằng đủ đảm bảo cho cuộc phẫu thuật dự kiến.

Người bệnh và gia đình được giải thích rõ trước mổ về tình trạng bệnh và tình trạng chung, về những khả năng phẫu thuật sẽ thực hiện, về những tai biến, biến chứng, di chứng có thể gặp do bệnh, do phẫu thuật, do gây mê, tê, giảm đau, do cơ địa của người bệnh.

Người bệnh được vệ sinh, gội đầu, tắm rửa sạch. Tóc có thể cạo hoặc không, nhịn ăn uống trước mổ ít nhất 6h.

Phương tiện

 Bộ dụng cụ đại phẫu, dụng cụ phẫu thuật thần kinh, kính vi phẫu, hệ thông NAVI trong mổ, Sonopet, chỉ phẫu thuật, thuốc, dịch truyền….

Dự kiến thời gian phẫu thuật: 180 phút.

 

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Tư thế người bệnh

Đầu cố định trên khung cố định Mayfiel, đầu nghieng khoảng 45 độ sang bên đối diện, ưỡn ra sau, sao cho gò má ở vị trí cao nhất.

Vô cảm

Bắt buộc phải gây mê nội khí quản.

Kỹ thuật

Bước 1: Rạch da hình dấu hỏi ngược, từ bình tai vòng lên trên tai và hướng về phía đường chân tóc trán ở đường giữa. Bộc lộ cơ thái dương đến sát nền sọ, bộc lộ sâu xuống dưới hố thái dương.

Bước 2: Mở nắp sọ

Mở nắp sọ vùng pterion: nắp sọ được mở bằng khoan sọ 3 lỗ ở keyhole, ngay trên bình tai, và gờ thái dương trên. Cắt sọ nối liền các lỗ khoan trên.

Mài xương: Đây là một thì rất quan trọng nhằm kiểm soát tốt nguồn chảy máu từ diện bám của u vào màng cứng nền sọ. Tách màng cứng khỏi xương, dùng khoan mài mài pterion và cánh xương bướm đến sát nền sọ mài đến 1/3 trong cánh xương bướm (dựa vào định vị navigation). Một số trường hợp cần mài mỏm yên trước để kiểm soát cuống bám u.

Bước 3: Lấy u.

Mở màng cứng quanh tổ chức u.

Đốt diện bám u tối đa.

Lấy rỗng u bằng cách cắt nhỏ thành từng mảnh hoặc hút bằng dao siêu âm.

Phẫu tích u với tổ chức xung quanh như động mạch cảnh trong và các nhánh của nó, dây thần kinh thị giác, dây III.

Một số trường hợp u quá dính, phẫu thuật lấy toàn bộ u có thể làm tổn thương động mạch cảnh và dây thị giác, có thể để lại 1 phần u dính vào các tổ chức này.

Bước 4: Tạo hình màng cứng.

Bước 5: Tạo hình lại hộp sọ.

Đặt lại xương sọ, xương được cố định bằng ghim sọ hoặc nẹp hàm mặt hoặc khoan lỗ buộc xương bằng chỉ.

 

THEO DÕI VÀ NGUYÊN TẮC XỬ TRÍ TAI BIẾN, BIẾN CHỨNG

Trong 24 giờ đầu: theo dõi sát tri giác, mạch huyết áp, thở, dấu hiệu thần kinh khu trú. Nếu tụt tri giác hoặc xuất hiện triệu chứng thần kinh khu trú mới --> chụp cắt lớp vi tính kiểm tra để phát hiện tổn thương phù não, biến chứng máu tụ ngoài màng cứng hoặc dưới màng cứng.

Chăm sóc vết mổ và điều trị toàn thân (kháng sinh, giảm đau, truyền dich, nuôi dưỡng).

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top