ĐẠI CƯƠNG
Bàng quang (BQ) là nơi chứa nước tiểu để tống ra ngoài qua đường niệu đạo. Trường hợp bàng quang căng mà không tự tiểu được, không đặt được thông tiểu được sẽ cần phải dẫn lưu nước tiểu bàng quang ra ngoài.
CHỈ ĐỊNH
Bí đái do hẹp niệu đạo.
Bí đái do chấn thương niệu đạo mà chưa thể mổ tạo hình.
Bí đái do u phì đại tiền liệt tuyến, ung thư tiền liệt tuyến.
Bí đái do xơ hẹp cổ bàng quang.
Bí đái, đái rỉ do bàng quang thần kinh bẩm sinh hay sau chấn thương cột sống.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định trong các trường hợp có bệnh toàn thân nặng, không có khả năng gây tê, mê để thực hiện cuộc mổ.
CHUẨN BỊ
Người thực hiện
1 bác sỹ phẫu thuật, 2 người phụ mổ, một dụng cụ viên và một chạy ngoài.
Người bệnh
Chuẩn bị mổ như các ca phẫu thuật khác.
Làm bilan trước mổ đánh giá: các bệnh lý toàn thân, chức năng thận, tình trạng thiếu máu, tình trạng rối loạn đông máu.
Vệ sinh bộ phận sinh dục, cạo lông mu, sát khuẩn vùng bụng dưới rốn.
Nhịn ăn uống trước mổ 6 giờ, tốt nhất nên thụt hậu môn trước mổ.
Giải thích cho người bệnh và gia đình về chỉ định, cách thức tiến hành, các nguy cơ có thể xảy ra của phẫu thuật.
Phương tiện
Bộ dụng cụ phẫu thuật có van tự động nhỏ.
Sonde petzer để DLBQ.
Sonde dẫn lưu khoang Retzius.
Chỉ tiêu chậm 3.0 hay 2.0 để khâu bàng quang, chỉ tiêu chậm 1.0 đóng cân cơ, chỉ không tiêu khâu da.
Thời gian phẫu thuật: 30-60 phút.
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Tư thế
Nằm ngửa.
Vô cảm
Gây tê tại chỗ, tê tủy sống hoặc gây mê. Lựa chọn phương pháp vô cảm nào là phụ thuộc cụ thể vào tình trạng toàn thân của người bệnh và các chống chỉ định của từng phương pháp.
Kỹ thuật
Sát khuẩn bụng vùng mổ từ mũi ức tới khớp mu và 1/3 trên đùi.
Trải toan vô khuẩn.
Rạch da đường giữa trên xương mu khoảng 5-10 cm.
Qua da, cân cơ bộc lộ mặt trước BQ.
Khâu treo thành trước bàng quang, mở bàng quang khoảng 2-3cm.
Kiểm tra cổ bàng quang, tuyến tiền liệt và 2 lỗ niệu quản.
Lấy sỏi bàng quang, bơm rửa máu cục nếu có.
Đặt dẫn lưu bàng quang bằng sonde Petzer hoặc sonde Foley, chú ý vị trí đặt dẫn lưu thường đặt vùng vòm bàng quang, đầu sonde dẫn lưu không đặt quá sâu sát cổ bàng quang gây cảm giác kích thích cho người bệnh.
Khâu lại chỗ mở bàng quang chỉ tiêu chậm.
Kiểm tra lưu thông dẫn lưu, độ kín của đường khâu bàng quang.
Kiểm tra cầm máu kĩ, dẫn lưu khoang Retzius bằng sonde nhựa.
Khâu treo bàng quang vào thành bụng bằng các mũi chỉ tiêu.
Đóng cân cơ và da.
THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
Theo dõi sau mổ
Tình trạng toàn thân: Mạch nhiệt độ huyết áp.
Nước tiểu qua dẫn lưu bàng quang, chú ý tránh gập tắc sonde.
Dịch chảy ra dẫn lưu khoang Retzius.
Tình trạng vết mổ
Xử trí tai biến:
Tai biến của gây tê gây mê: xử lý tùy từng trường hợp và mức độ cụ thể
Trong mổ có thể rách phúc mạc hay thủng ruột khi bộc lộ BQ: nếu rách phúc mạc đơn thuần thì khâu đóng phúc mạc, nếu thương tổn ruột thì khâu ruột bằng chỉ tiêu chậm, trường hợp khó thì mời bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa phối hợp.
Chảy nước tiểu qua vết mổ, dẫn lưu Retzius: kiểm tra tránh gập tắc dẫn lưu bàng quang, thay băng tránh nhiễm trùng vết mổ.
Chảy máu tắc sonde: bơm rửa qua dẫn lưu bàng quang lấy hết máu cục, cho rửa bàng quang liên tục nếu còn chảy máu, dùng kháng sinh toàn thân.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh