ĐẠI CƯƠNG
Nội soi phế quản ống cứng là một phương pháp hiệu quả để lấy dị vật ra khỏi khí, phế quản. Tuy nhiên để thực hiện được phương pháp này cần chuyên gia có kinh nghiệm về soi phế quản ống cứng và người bệnh cần được gây mê toàn thân.
CHỈ ĐỊNH
Dị vật lớn ở khí phế quản.
Dị vật khí phế quản có nguy cơ chảy máu nhiều.
Thất bại khi lấy dị vật bằng soi phế quản ống mềm.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Cột sống cổ không ổn định: dị dạng, viêm khớp, cột sổng cổ được cố định.
Suy hô hấp nặng.
Tình trạng huyết động không ổn định.
Rối loạn nhịp tim nặng.
Đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim.
CHUẨN BỊ
Người thực hiện
01 Bác sĩ chuyên khoa hô hấp đã được đào tạo về soi phế quản.
01 Điều dưỡng đã được đào tạo về soi phế quản.
Phương tiện
Hệ thống nội soi phế quản: ống soi, nguồn sáng, kìm sinh thiết,...
Thuốc: Atropin 1/4mg, Lidocain 2%, Morphin 10mg, Methylprednisolon
40mg; Adrenalin 1mg; Salbutamol 0,5mg, Ventolin nang 5mg; Pulmicort 0,5mg; Seduxen 10mg, Midazolam 5mg, Adalat 10mg, Furosemide 20mg, Natriclorua 0,9%, Glucose 5%.
Dụng cụ: bơm tiêm 20ml, 5ml; dây truyền dịch, kim tiêm, bông, băng dính, ống đựng bệnh phẩm, bình đựng dịch, găng vô trùng, găng sạch, gạc vô trùng, săng vô trùng, áo mổ, hộp chống sốc, máy hút, ống dẫn oxy, bóng ambu, mặt nạ oxy, mask khí dung, máy khí dung, lam kính, dung dịch cố định bệnh phẩm.
Dụng cụ lấy dị vật:
Kìm gắp chuyên dụng.
Giỏ.
Snare.
Sonde đốt điện cầm máu.
Người bệnh
Người bệnh phải được soi phế quản ống mềm trước để xác định vị trí, hình dạng của dị vật, tổ chức viêm xung quanh và phía dưới của dị vật.
Trường hợp tổ chức viêm xung quanh dị vật nhiều cần điều trị kháng sinh, corticoid đường toàn thân trong thời gian 7 - 10 ngày trước, sau đó soi lại phế quản bằng ống soi mềm để đánh giá mức độ viêm.
Giải thích cho người bệnh và người nhà mục đích của thủ thuật, các tai biến trong quá trình làm thủ thuật.
Dặn người bệnh nhịn ăn trước soi 4 giờ.
Cho người bệnh và gia đình ký cam kết chấp nhận nội soi phế quản ống cứng và các tai biến có thể xảy ra khi gây mê và trong quá trình lấy dị vật.
Hồ sơ bệnh án
Đủ các xét nghiệm trước soi: phim chụp X quang phổi, CT scan ngực (nếu có), xét nghiệm công thức máu, đông máu cơ bản, chức năng hô hấp, AFB đờm, HIV, khí máu, điện tim đồ, siêu âm tim (nếu cần).
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Bác sĩ kiểm tra
Chỉ định soi phế quản ống cứng lấy dị vật.
Giấy cam kết chấp nhận soi phế quản.
Thăm khám người bệnh.
Kết quả các xét nghiệm.
Xem kỹ lại phim X quang phổi và CT scan ngực, hình ảnh nội soi ống mềm để xác định vị trí, hình dạng của dị vật, tổ chức xung quanh dị vật để lựa chọn dụng cụ gắp dị vật thích hợp.
Thực hiện kỹ thuật
Tư thế người bệnh: nằm ngửa.
Gây mê, đảm bảo tốt độ bão hòa oxy máu.
Đầu người bệnh để ngửa tối đa để khoảng miệng - họng - dây thanh âm - khí quản tạo thành đường thẳng.
Cầm ống nội noi bằng tay phải, chiều vát quay xuống dưới.
Ngón 2, 3 và 4 tay trái giữ chắc hàm trên khi đưa ống nội soi vào.
Đặt ống nội soi tạo thành góc 900 với mặt người bệnh, sau đó đưa ống nội soi vào.
Khi thấy nắp thanh thiệt, hạ dần ống soi xuống đường trục miệng - họng - dây thanh âm - khí quản.
Quan sát nắp thanh thiệt, xoang lê, hai dây thanh.
Xoay nghiêng ống soi 900 và lách ống soi vào giữa hai dây thanh khi hai dây thanh mở.
Tiếp tục đưa ống soi xuống khí quản, phế quản và quan sát.
Khi đưa ống soi vào phế quản bên trái cần quay đầu người bệnh sang phải và ngược lại.
Khi nhìn thấy dị vật, đánh giá:
Hình dạng dị vật.
Tổ chức viêm bám xung quanh dị vật.
Nguy cơ chảy máu: mức độ tăng sinh mạch của tổ chức, thử kéo nhẹ dị vật xem có chảy máu không.
Trường hợp nhiều tổ chức viêm bám chặt dị vật cần đốt điện đông để giải phóng dị vật.
Lựa chọn dụng cụ thích hợp để gắp dị vật.
Dị vật có góc, cạnh: dùng kìm gắp hoặc snare để cố định dị vật và đưa dị vật ra ngoài.
Dị vật tròn, nhẵn: đưa giỏ đến sát dị vật, lách xuống phía dưới và mở giỏ để đưa dị vật vào trong giỏ, từ từ đưa giỏ ra ngoài.
Dùng ống hút mềm đưa qua ống soi để hút hết dịch, máu.
Trường hợp chảy máu nhiều tại vị trí dị vật có thể đốt điện cầm máu.
Rút ống nội soi.
Tiếp tục thông khí cho người bệnh.
THEO DÕI
Độ bão hòa oxy máu SpO2, mạch, huyết áp, điện tim.
TAI BIẾN
Giảm oxy máu: tăng.
Co thắt thanh quản, khí phế quản.
Phù nề thanh quản.
Rối loạn nhịp tim, huyết động không ổn định.
Vỡ thực quản hoặc khí quản.
Chấn thương thanh quản.
Gẫy răng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nội soi phế quản. Nhà xuất bản Y học 2007.
John F. Beamis; Praveen N. Mathur; Atul C, Mehta. Foreign body removal. Interventional pulmonary medicine, 2004, 259-269.
Interventional bronchoscopy. Prog Respir Res.Basel, Karger, 2000, vol 30.
Aly Gamal Zohny (2009). Bronchoscopy for foreign body removal: Practical Guidelines. EJENTAS – Egyptian Journal of ear, nose, throat and Allied Sciences.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh