✴️ Dẫn lưu áp xe tuyến giáp

Nội dung

ĐẠI CƯƠNG 

Áp xe tuyến giáp ít gặp, tỉ lệ chiếm khoảng 1-2% trong các bệnh tuyến giáp. 

Áp xe tuyến giáp có thể ở một tuyến giáp đang bình thường hoặc trên cơ sở tuyến giáp có bướu.

Chẩn đoán: 

Hội chứng nhiễm trùng

Tại chỗ: sưng, nóng, đỏ, đau vùng tuyến giáp, khó nuốt

Cận lâm sàng: bạch cầu trung tính tăng, lắng máu tăng. Xét nghiệm Hormon giai đoạn đầu có tình trạng cường chức năng tuyến giáp, về sau có thể suy chức năng.

Siêu âm tuyến giáp có ổ trống âm

 

CHỈ ĐỊNH

Giai đoạn hóa mủ

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH 

Giai đoạn đầu viêm chưa hóa mủ

 

CHUẨN BỊ 

Người thực hiện

1 Bác sĩ làm thủ thuật

1 Bác sĩ gây mê 

1 Bác sĩ phụ mổ 

1 điều dưỡng dụng cụ    

Phương tiện

Lidocain 1% gây tê tại chỗ

Dao mổ thường

Bộ dụng cụ tiểu phẫu   

Người bệnh

Cho an thần và giải thích cho người bệnh trước khi làm thủ thuật.

Hồ sơ bệnh án:

Làm hồ sơ bệnh án theo mẫu qui định chung của Bộ Y tế 

 

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH  

Kiểm tra hồ sơ

Kiểm tra người bệnh 

Thực hiện kỹ thuật

Tư thế người bệnh 

Nằm ngửa 

Hai tay để xuôi theo thân mình 

Cổ ưỡn 

Độn gối dưới 2 vai

Các bước tiến hành

Gây tê tại chỗ bằng Lidocain 1%. Sau đó lấy dao mổ rạch tại chỗ áp xe vào ổ mủ, có thể dùng pince tách rộng và hút mủ ra.

Làm sạch ổ áp xe bằng dung dịch betadin 1% và oxy già.

Có thể đặt dẫn lưu tại chỗ.

Băng vết thương lại.

 

THEO DÕI VÀ CHĂM SÓC SAU MỔ 

Chảy máu

Khó thở 

Dùng kháng sinh

Nâng cao thể trạng bằng Vitamin

Thay băng và săn sóc vết mổ đến khi lành vết thương

 

XỬ TRÍ TAI BIẾN

Chảy máu: Mở vết trích cầm máu 

Khó thở: 

Thở ôxy

Mở khí quản

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top