I.ADRENALINE
1. TRÊN THẦN KINH GIAO CẢM
- Kích thích cả α và β adrenergic (beta mạnh hơn)
- Trên hệ tuần hoàn:
· Tim: Kích thích β1/tim, tăng sức co bóp cơ tim + lưu lượng tim -> tăng công năng, mức tiêu thụ oxy tim, liều cao gây RL nhịp tim
· Mạch: kích thích α1 gây co mạch ngoại vi, mạch da, mạch tạng, kích thích β2 gây giãn mạch não, phổi, vành, máu tới cơ (không dùng điều trị co thắt mạch vành vì TD tăng công năng + chuyển hóa của cơ tim)
· Co mạch máu 1 số vùng → đẩy máu ra khu vực ít ảnh hưởng → giãn mạch thụ động ở đó →biến chứng vỡ mạch não/phù phổi cấp
· Huyết áp: tăng HA tâm thu, ít ảnh hưởng tâm trương
· Gây hạ HA do phản xạ: kích thích β1/tim → tim đập nhanh, tăng HA tâm thu, tăng động ngột áp lực ở cung ĐM chủ, xoang ĐM cảnh
- Mắt: tăng nhãn áp
- Hệ hô hấp:
· Người bình thường: ít tác động
· Người co thắt PQ do hen: kích thích nhẹ hô hấp, giãn cơ trơn PQ -> cắt cơn hen
· Mất tác dụng rất nhanh với những lần dùng sau + nhiều TDP (kích thích β1)
- Hệ tiêu hóa: giãn cơ trơn, giảm tiết dịch tiêu hóa
- Hệ tiết niệu: giảm lưu lượng máu đến thận, ảnh hưởng mức lọc cầu thận, giãn cơ trơn, co cơ vòng bàng quang →bí tiểu
- Tuyến ngoại tiết: giảm tiết dịch
- Chuyển hóa:
· Giảm tiết insulin, tăng glucagon, tăng phân hủy glycogen -> tăng glucose máu
· Tăng chuyển hóa cơ bản 20-30%, tăng tiêu thụ oxy, cholesterol máu, tăng tạo hormon tuyến yên (ACTH) và tuyến vỏ thượng thận (cortison)
2. TRÊN THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
- Liều điều trị: ít ảnh hưởng
- Liều cao: gây hồi hộp, khó chịu, đánh trống ngực, run, căng thẳng
- Tác động kích thích TKTW rõ ở người bệnh Parkinson
3. TRÊN HỆ TẠO MÁU: Tăng kết dính tiểu cầu
II. NORADRENALINE
- Là chất dẫn truyền TK của sợi hậu hạch giao cảm, tác dụng mạnh trên thụ thể α, rất yếu trên β
- Trên hệ tuần hoàn:
• Ít ảnh hưởng nhịp tim
• Gây co mạch mạnh > adrenaline, tăng HA tâm thu, HA tâm trương, không gây phản xạ hạ HA bù trừ
- Trên hô hấp: tác động rất yếu lên cơ trơn PQ
- Trên dinh dưỡng và chuyển hóa: Tác động kém hơn adrenalin
- Trên TKTW:
· Noradrenalin có nhiểu ở vùng dưới đồi
· Giảm dự trữ catecholamin/ não → an thần
· Ức chế MAO làm tăng catecholamin có tác động kích thích TK
· Điều hòa thân nhiệt phụ thuộc vào sự cân bằng giữa noradrenaline, serotonin, acetylcholin.
IV. ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
- Hấp thu:
• Adrenaline ít được hấp thu, bị phân hủy ở đường tiêu hóa. Hấp thu qua đường đặt dưới lưỡi, tiêm SC, IM. Không IV do hấp thu nhanh → dễ gây tai biến → chủ yếu truyền tĩnh mạch
• Noradrenaline: tương tự nhưng co mạch mạnh → chỉ tiêm và truyền tĩnh mạch
- Chuyển hóa: bởi COMT, MAO
- Thải trừ: qua nước tiểu (liên hợp với acid glucuronic)
V. CHỈ ĐỊNH
- Adrenaline:
• Dùng tại chỗ: cầm máu, trị viêm mũi, viêm mống mắt
• Tăng cường tác dụng của thuốc tê
• Tăng HA tạm thời trong cấp cứu sốc phản vệ
• Cấp cứu ngừng tim
- Noradrenaline:
• Tăng HA trong sốc (nhiễm độc, nhiễm khuẩn, dị ứng ...)
• Chỉ truyền nhỏ giọt tĩnh mạch. Không IM, SC vì co mạch mạnh
• Ống 1ml = 0.001g Noradrenaline hoặc 0.001g adrenaline hydroclorid
VI. TÁC ĐỘNG BẤT LỢI
- Adrenaline: lo âu, hồi hộp, loạn nhịp tim, IV nhanh → phù phổi, xuất huyết não
- Noradrenaline: lo âu, căng thẳng, hồi hộp, đau đầu (ít hơn adrenaline) VII. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Bệnh tim mạch nặng, THA
- Xơ vữa ĐM
- Cường giáp
- Đái tháo đường
- Tăng nhãn áp
- Bí tiểu do tắc nghẽn
Nguồn: Bài viết từ cộng đồng