✴️ Cây tầm bóp

Nội dung

Cây tầm bóp có vị đắng, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt, tiêu đờm, chỉ khái. Loại thảo dược này được y học cổ truyền sử dụng phổ biến trong các bài thuốc chữa ho nhiều đàm, tiểu đường, mụn nhọt ở vú.

Cây tầm bóp

Cây tầm bóp là thảo dược quý trong Đông y

  • Tên khác: Bôm bốp, thù lù cạnh, bùm bụp hay cây lồng đèn

  • Tên khoa học: Physalis angulata L

  • Họ: Cà (Solanaceae)

 

Mô tả về cây tầm bóp

1. Đặc điểm thực vật

  • Thân cây: Cây thân thảo, chiều cao trung bình dao động từ 50 – 90 cm. Trên thân có nhiều cành và thường mọc rủ xuống

  • Lá: Lá cây tầm bóp màu xanh, hình bầu dục, dài cỡ 0,3cm và rộng 0,2 – 0,4 cm. Các lá mọc theo kiểu so le, nối liền với thân bằng một cuống lá dài cỡ 0,15 – 0,3 cm. Lá có thể chia thùy hoặc không.

  • Hoa: Tầm bóp ra hoa màu trắng, nhụy vàng, có 5 cánh. Cuống hoa mảnh, mọc đơn độc. Đài hoa hình chuông, màu xanh, bao phủ lớp lông tơ mịn ở bên ngoài. Một số hoa có thể có những chấm tím ở gốc.

  • Quả: Loại cây này cho ra quả quanh năm. Quả mọng, hình tròn, bề mặt nhẵn. Khi còn nhỏ, quả thường có màu xanh nhưng lúc chín thì chuyển sang màu đỏ hoặc cam . Bên ngoài quả có một lớp đài bao trùm bên ngoài giống như một cái túi bảo vệ, khi bóp vỡ có tiếng kêu lốp bốp. Trong mỗi quả đều chứa nhiều hạt nhỏ li ti, hình thận.

2. Khu vực phân bố

Cây tầm bóp chủ yếu tập trung ở các nước có khí hậu nhiệt đới. Cây thường mọc hoang dọc theo hai bên đường, bờ ruộng, trong vườn, trên bãi cỏ hay các khu đất hoang. Ngoài ra, loại cây này còn được tìm thấy ven các khu rừng cho độ cao dưới 1.500m tính từ mặt nước biển.

Ở nước ta, cây tầm bóp phát triển khắp mọi nơi. Nhận thấy giá trị của loại cây này, nhiều nơi còn trồng tầm bóp lấy rau ăn hàng ngày hoặc làm thuốc chữa bệnh.

3. Bộ phận dùng

Tất cả các bộ phận của cây đều có thể dùng được, bao gồm rễ, thân, lá, quả. 

4. Thu hái, và sơ chế

Cây tầm bóp được thu hái bất kì thời điểm nào trong năm. Dược liệu thu về được dùng dưới dạng tươi hoặc phơi khô tích trữ dùng dần.

5. Bảo quản

Tầm bóp sau khi được phơi khô nên cho vào trong bọc hoặc hộp kín, bảo quản nơi thoáng mát. Việc để thuốc ở khu vực ẩm ướt như gần nơi rửa chén, trong nhà tắm… có thể khiến tầm bóp khô bị ẩm ướt, nhiễm nấm mốc và vi khuẩn.

6. Thành phần hóa học

Phân tích trong phòng thí nghiệm, các nhà khoa học đã ghi nhận được nhiều thành phần hóa học có trong thân và quả cây tầm bóp. Cụ thể như sau:

Trong cây:

  • Physalin A-D, F, L-O

  • Physagulin A-G 

  • Các alcaloid

Trong quả tầm bóp:

  • Nước

  • Chất béo 

  • Chất xơ

  • Protein

  • Đường

  • Cacbohydrat

  • Vitamin C

  • Các khoáng chất: Lưu huỳnh, sắt, kẽm, magie, canxi, photpho, clo, natri

 

Vị thuốc tầm bóp

1. Tính vị

  • Cây tầm bóp: Không chứa độc, vị đắng, tính mát

  • Quả tầm bóp: Tính bình, vị chua nhẹ

quả cây tầm bóp

Ngoài thân, lá, rễ thì quả tầm bóp cũng có tác dụng chữa bệnh

2. Quy kinh

Quy vào kinh Tâm, Bàng quang

3. Tác dụng dược lý và chủ trị

Theo Đông y, cây tầm bóp có công dụng thanh nhiệt, tiêu đờm, chỉ khái, lợi thấp, tán kết. Dược liệu này thường được y học cổ truyền dùng làm thuốc lợi tiểu và chủ trị các chứng bệnh cảm sốt, tiểu đường, viêm họng, khan tiếng, ho khan hoặc ho có đờm, thủy đậu, ban đỏ, nóng trong, nôn ói, sưng đau yết hầu, bệnh tay chân miệng.

Nghiên cứu từ trường đại học Houston – Mỹ cho thấy các chất Physalin A-D, F, L-O và Physagulin A-G có tác dụng chống lại sự phát triển của tế bào ung thư ở các cơ quan như gan, phổi, cổ tử cung hay vòm họng. Đồng thời các chất này cũng giúp cải thiện hệ miễn dịch của cơ thể.

Ăn quả tầm bóp giúp bổ sung vitamin C ngăn ngừa và hỗ trợ điều trị bệnh Scorbut. Căn bệnh này có biểu hiện chính là chảy máu chân răng, xuất huyết dưới da hoặc lâu lành tổn thương do cơ thể thiếu hụt vitamin C.

Một số nghiên cứu khác cũng chỉ ra cây tầm bóp có những tác dụng như kháng khuẩn, giảm lượng đường trong máu, hạ huyết áp, chống co thắt, chống nấm, chống đông máu…

4. Cách dùng và liều lượng

  • Cây tươi: Đắp ngoài, uống nước cốt hoặc nấu nước rửa ngoài tổn thương. Ngày dùng tối đa 40 – 80g

  • Cây khô: Dùng theo dạng sắc uống, mỗi ngày 20 – 40g.

 

Bài thuốc sử dụng cây tầm bóp

1. Chữa viêm họng, ho khan hoặc có đờm, giọng nói bị khàn, đi tiểu ít

  • Chuẩn bị: 50g cây tầm bóp tươi. Nếu dùng khô thì lấy 15g

  • Cách sử dụng: Cây tầm bóp rửa sạch, sắc với 500ml chia uống nhiều lần trong ngày. Cần uống thuốc liên tiếp trong ít nhất 3 đến 5 ngày để thành được kết quả.

2. Điều trị các bệnh da liễu như tay chân miệng, nổi ban đỏ ngoài da, bệnh thủy đậu

  • Chuẩn bị: 50 – 100g tầm bóp tươi ( tương đương 15 – 30g cây khô )

  • Cách sử dụng: Sắc thuốc lấy nước đặc uống cho đến khi bệnh khỏi hẳn

3. Chữa mụn nhọt ở vú, mụn đinh độc

  • Chuẩn bị: 40 – 80gr cây tầm bóp tươi

  • Cách sử dụng: Tầm bóp sau khi thu hái về cần đem rửa sạch, ngâm trong nước muối pha loãng. Sau đó vớt ra cho ráo nước, giã nát, chắt lấy nước và bã để riêng. Phần bã thì dùng để uống, còn bã có thể đắp trực tiếp lên khu vực da bị bệnh hoặc nấu nước để rửa tổn thương. Thực hiện mỗi ngày 1 lần.

4. Điều trị bệnh tiểu đường

  • Chuẩn bị: 20 – 3og rễ tầm bóp tươi, 1 quả tim lợn, chu sa

  • Cách thực hiện: Các nguyên liệu rửa sạch, cắt nhỏ rồi nấu chung với nhau trong khoảng 20 phút. Gạn lấy nước uống mỗi ngày một lần. Mỗi liệu trình dùng thuốc cần uống liên tục trong 5 – 7 ngày.

5. Hỗ trợ điều trị các loại ung thư phổi, ruột, gan, cổ tử cung, vòm họng, mũi

  • Chuẩn bị: 30g cây tầm bóp khô, 40g cây bách giải

  • Cách thực hiện: Cho 2 nguyên liệu trên vào ấm sắc cùng 1,5 lít nước. Khi nước sôi vặn nhỏ lửa cho đến khi cạn còn 700ml thì ngưng. Chia ra uống 2 hoặc 3 lần trong ngày.

6. Cải thiện hệ miễn dịch, phòng ngừa bệnh tật

  • Chuẩn bị: Lá và đọt non cây tầm bóp tươi

  • Cách dùng: Nấu canh hoặc luộc ăn thay rau trong bữa chính. Mỗi tuần ăn 2 -3 lần để nâng cao thể trạng, góp phần ngăn ngừa ung thư, tiểu đường và các bệnh lý khác.

Một số liều cần lưu ý khi dùng cây tầm bóp

  • Cây tầm bóp là dược liệu tự nhiên lành tính nhưng dùng lâu dài cũng không tốt. Trước khi sử dụng bạn nên tham khảo ý kiến của thầy thuốc và dùng đúng liều được khuyến cáo.

  • Những người bị dị ứng với tầm bóp thì tuyệt đối không nên chữa bệnh bằng loại cây này. Nếu trong quá trình điều trị bạn thấy cơ thể có các biểu hiện xấu như nổi mẩn ngứa, tức ngực, khó thở, buồn nôn… thì nên ngưng uống ngay.

  • Phụ nữ mang thai, trẻ em cần có sự đồng ý của bác sĩ trước khi dùng

  • Thận trọng khi sử dụng cây tầm bóp trong thời gian đang được điều trị bằng thuốc tây, thực phẩm chức năng hay bất kì loại thảo dược nào khác. Chúng có thể tương tác làm giảm tác dụng của nhau hoặc gây ra những tác dụng phụ không tốt.

  • Cây tầm bóp rất dễ bị nhầm lẫn với lu lu đực – một loại cây chứa độc tố solanin. Nếu như hoa tầm bóp thường mọc đơn độc, khi chín quả màu đỏ hoặc vàng thì hoa cây lu lu được lại mọc thành chùm, quả có màu đen. Bạn cần chú ý đến đặc điểm này để thu hái và mua đúng dược liệu.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top