Tai biến và biến chứng khi đặt nội khí quản
Trong khi đặt nội khí quản
Biến chứng trong thời kỳ duy trì ống nội khí quản và thông khí nhân tạo
Biến chứng muộn
Bóng chèn NKQ
− Áp lực 20-30 cmH2O
− Kiểm tra áp lực bóng chèn 2 lần/ngày
− Xả bóng chèn cho máu lưu thông, hút sạch đàm trước khi xả bóng
Hút đàm
− Nhận biết dấu hiệu tắc ống, bán tắc
− Áp lực hút
− Tăng oxy 100% trước hút 2-3 phút mỗi lần hút
Kiểm tra vị trí ống NKQ
− Thường ở vị trí 20-25 cm
− Kiểm tra trên X quang phổi
Theo dõi SpO2
Kiểm tra vị trí ống Mayor
Cố định ống an toàn, chắc chắn, đổi bên để tránh đè cấn gây loét niêm mạc miệng
Vệ sinh răng miệng 2 lần /ngày
Theo dõi dấu hiệu sinh tồn chú ý nhịp thở
Tư thế bệnh nhân: cổ thẳng không cúi gập hoặc ưỡn cổ
Thay mũi giả, ống nối mỗi ngày
Thay và kiểm tra catheter oxygen khi bệnh nhân thở oxy qua NKQ
Rút ống nội khí quản :
− Thường rút vào buổi sáng
− Kiểm tra dấu sinh hiệu
− Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ đặt lại NKQ khi cần
− Hút sạch đàm nhớt
− Xả xẹp bóng chèn hoàn toàn rồi mới rút
− Cho bệnh nhân thở oxy
− Đo lại dấu hiệu sinh tồn, theo dõi sát bệnh nhân (một số bệnh nhân bị dấu hiệu co thắt sau khi rút).