✴️ Tiêu chảy cấp ở người lớn

Nội dung

I. ĐỊNH NGHĨA:

Tiêu chảy xảy ra cấp tính trong vòng 14 ngày với số lượng phân nhiều và lỏng.

 

II. CHẨN ĐOÁN :

Chia làm 2 nhóm lớn:

- Nhóm 1: tiêu chảy cấp không xâm nhập có kèm theo sốt và phân máu, nguyên nhân là các viêm ruột xuất tiết : do vi khuẩn, kí sinh trùng.

- Nhóm 2: tiêu chảy cấp không xâm nhập không kèm theo sốt và phân máu, nguyên nhân thường gặp là nhiễm virus, các nguyên nhân không nhiễm trùng, thuốc, ngộ độc, stress. Phân toàn nước, số lượng nhiều, ít khi kèm đạu bụng, ít thay đổi toàn trạng.

- Các triệu chứng kèm theo:

+ Rối loạn phân: phân có máu, hoa cà hoa cải, sống phân, lỏng toàn nước, nhầy máu.

+ Đau bụng: đau cơn hay đau âm ỉ, đau tăng mỗi khi đại tiện.

+ Nôn: có thể gặp nôn nhiều ra thức ăn, nước, dịch mật.

- Khám lâm sàng:

+ Toàn trạng:gầy sút cân nhanh khi kèm tiêu chảy và nôn nhiều.

+ Dấu hiệu mất nước thường xuất hiện sớm: trong những ngày đầu: da khô, véo da dương tính, khát. Khi có dấu hiệu mất nước, cần bồi phụ nước điện giải sớm, tránh các biến chứng nặng do rối loạn nước và điện giải gây ra.

Phân loại mức độ mất nước:

Lâm sàng

Mất nước nhẹ

Mất nước vừa

Mất nước nặng

Tinh thần

Tỉnh táo

Thờ ơ

Li bì, hôn mê

Khát nước

Không

Khát ít

Rất khát nước

Hố mắt

Bình thường

Hơi trũng

Rất trũng

Da, môi

Khô, tái nhẹ

Môi khô, da khô lạnh

Khô, xanh, tái lạnh

Mạch

Nhanh

Rất nhanh

Rất nhanh, yếu

Nước tiểu

Bình thường hay

< 1ml/kh/

< 0,5ml/kg/h

Vô niệu

+ Khám bụng: dấu hiệu bụng trướng có thể gặp khi có tình trạng nhiễm trùng – nhiễm độc nặng. bụng mềm trướng hơi có thể có đau nhẹ.

+ Khai thác các thông tin về cơ địa, bệnh sứ, tiền sử, các loại thuốc đang dùng.

+ Các yếu tố dịch tễ và căn nguyên tiêu chảy cần khai thác để có định hướng điều trị.

- Cận lâm sàng:

+ CTM, Hct giúp đánh giá mức độ mất nước

+ SH ure, creatinin, Glucose, điện giải đồ.

+ XN phân : soi tươi, nuôi cấy.

 

III. ĐIỀU TRỊ:

1. Điều trị ban đầu khi chưa xác định được nguyên nhân tiêu chảy:

- Bù nước và điện giải bằng oresol hay dịch truyền.

- Thuốc bao bọc niêm mạc đường tiêu hóa

- Chống đau bụng.

2. Điều trị theo nguyên nhân

a. Tiêu chảy xâm nhập theo tác nhân gây bệnh:

Nguyên nhân

Điều trị

Nhiễm Shigella nặng

Ciprofloxacin 500mg – 2 viên/ngày x3 ngày

Salmonella typhi

Ciprofloxacin 500mg – 2 viên/ngày x 10 ngày

Amoxicillin 750mg - 4 viên/ngày x 14 ngày

Cotrimoxazol 960mg – 2 viên/ngày x 14 ngày

Samonella

Ciprofloxacin 500mg – 2 viên/ngày x 10 ngày

Amoxicillin 750mg – 4 viên/ngày x 14 ngày

Cotrimoxazol 960mg – 2 viên/ngày x 14 ngày

Campylobacter

Errythromycin 250mg – 4 viên/ngày x 5 ngày

Clarithromycin 250mg – 4 viên/ngày x 5 ngày

Yersinia

Doxycyclin 200mg ngày 1, sau đó 100mg/ngày x 4 ngày

Cotrimoxazol 960mg – 2 viên/ngày x 5 ngày.         Ciprofloxacin 500mg – 2 viên/ngày x 5 ngày

Lỵ amip

Tinidazol 2g/ngày x 3 ngàyMetronidazol 750mg – 3 viên/ngày x 5 ngày

 

Vibrio choleare

Ciprofloxacin 1g liều duy nhấtVibramycin 300mg liều duy nhất

Giardia

Tinidazol 2g liều duy nhất

Stronggyloides stercoralis

Albendazol 400mg – 1 viên/ngày x 3 ngày

Ivermectin 150- 200mcg/kg liều duy nhất

Tiabendazol 25mg/kg – 2 viên/ngày x 2 ngày, tối đa 1500mg/liều

Giun kim

Mebendazol 100mg – 2 viên/ngày x 3 ngày

Cryptorporidium

Paromomycin 500 – 1000mg – 3 viên/ngày x 14 ngày

Azithromycin 500mg – 1 viên/ngày x 3 ngày

Cyclospora

Cotrimoxazol 960mg – 3 viên/ngày x 14 ngày

Isospora belli

Cotrimoxazol 960mg – 3 viên/ngày x 14 ngày

Clostridium difficile 9 viêm đại tràng giả màng )

Metronidazol 500mg – 3 viên/ngày x 7-10 ngày

Vancomycin 125 mg – 4 viên/ngày x 7-10 ngày

 

Kháng kháng sinh thường xảy ra với Salmonella typhi, E.coli và nhiều loại vi khuẩn khác, Clostridium diffcile kháng thuốc rất cao, 30-50% kháng metronidazol.

b. Điều trị triệu chứng:

- Bồi phụ nước điện giải: ORZ, dịch truyền theo chỉ số điện giải, Hct và toàn trạng, hạn chế truyền đường ưu trương

- Thuốc nâng HA nếu hạ HA

- Chế độ ăn kiêng thường không cần thiết có thể giảm bớt lượng thịt và ăn làm nhiều bữa.

- Thuốc cầm tiêu chảy không đặc hiệu : Loperamid, Imodium có thể chỉ định.

Một số trường hợp có thể cân nhắc dùng somatostatin hoặc ortrotid.

Cách dùng khi có tiêu chảy nặng: viên 2 mg – 2 viên, sau đó mỗi lần đại tiện dùng 1 viên, ngày có thể dùng 10 viên. Trường hợp nhẹ có thể dùng 1 viên – 2 lần/ngày.

- Thuốc bọc niêm mạc đường tiêu hóa : Smecta 2- 4 gói /ngày, Actapulgit 2- 4 gói/ngày.

c. Tiêu chảy không xâm nhập:

Điều trị như trên nhưng không dùng kháng sinh.

- Nếu nguyên nhân do ngộ độc thì điều trị như ngộ độc: rửa dạ dày, thuốc hấp phụ, thuốc giải độc.

- Nếu do dùng thuốc, phải ngừng thuốc…...

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top