LỌC THAY THẾ THẬN
Cơ chế
Khuếch tán (diffusion): các chất hoà tan, ion, thuốc, chất có trọng lượng phân tử lớn (hemofiltration)
Siêu lọc (convection, ultrafiltration): nước (kéo theo ion)
Chỉ định
K máu > 7 không đáp ứng điều trị nội
Urê > 2,5 g/L hoặc có hội chứng tăng urê huyết nặng
Quá tải không thể điều trị nội
Toan chuyển hóa không thể điều trị nội
Na < 110 hoặc > 170
Cần lọc máu để nuôi ăn , truyền máu hoặc lọc các chất khác
Bảng 2 : So sánh các phương pháp lọc máu
TIÊN LƯỢNG
Các yếu tố ảnh hưởng đến tiên lượng:
GIÁO DỤC – PHÒNG NGỪA
Điều trị sớm và hiệu quả tiêu chảy tại tuyến cơ sở
Điều trị sớm và hiệu quả nhiễm trùng huyết, quan tâm bảo vệ thận cho các đối tượng có nguy cơ.
TÓM TẮT
Suy thận cấp thường gặp ở hầu hết các chuyên khoa. Biểu hiên lâm sàng có thể rất phong phú hoặc âm ỉ. Chẩn đoán gồm nhiều bước để có thái độ xử trí đầy đủ. Cần theo dõi sát bilan xuất nhập, sinh hóa toàn diện ở bệnh nhân suy thận cấp.
TỪ KHÓA
Tổn thương thận cấp, thay thế thận, suy thận trước thận, suy thận tại thận, suy thận sau thận
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Andreoli S. P. (2004). “Clinical evaluation and management of acute renal failure”. Pediatric Nephrology, Lippincott Williams & Wilkins, USA, 5th edition, pp. 1233-1246.
Fleisher G. R, Ludwig S. (2000). “Acute renal failure”. Textbook of Pediatric Emergency medicine, Lippincott Williams & Wilkins, 4th edition, pp. 841847.
Macher: Insuffisance rnale aigue de l’enfant: Encyclopdie mdico-chirurgicale 4-084-D-20-2004.
Shifft Helmut (2002). “Daily haemodialysis for acute renal failure”. Current Opinion in Nephrology and Hypertension, vol 11, pp. 589-592.