CÔNG THỨC
Diclofenac diethylamin .................................... 232 mg (tương đương 200mg natri diclofenac)
Tá dược vừa đủ ................................................................................................. 20 g
(Dầu parafin, tinh dầu hoa hồng, cremophor RH40, simulgel 600 PHA, nipagin, isopropanol, propylen glycol, carbopol ETD 2020, nước tinh khiết).
DƯỢC LỰC HỌC
Diclofenac diethylamin là dẫn xuất của acid phenylacetic, thuộc nhóm thuốc kháng viêm, giảm đau không steroid, thuốc có tác dụng cục bộ tốt, hiệu quả nhanh trong điều trị triệu chứng sưng, đau trong các bệnh cơ xương, khớp, mô mềm, gân....... Vì vậy, Diclofenac diethylamin thường được bào chế dưới dạng kem bôi da, nồng độ trị liệu dùng tương đương 1% Diclofenac natri.
CHỈ ĐỊNH
Thuốc được sử dụng điều trị tại chỗ để làm giảm đau và kháng viêm trong các trường hợp sau:
Viêm gân, viêm quanh khớp, viêm xương khớp cột sống và viêm các khớp ngoại biên.
Viêm sau chấn thương ở gân, dây chằng, cơ và khớp, bong gân.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc, mẫn cảm với các thuốc kháng viêm không steroid khác.
THẬN TRỌNG
Không được thoa thuốc lên vùng da bị trầy, vết thương hở, mắt hoặc niêm mạc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Không kết hợp với các thuốc kháng viêm không steroid khác.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Viêm da tiếp xúc như: ngứa, đỏ da, phù, nổi mề đay.
Phản ứng toàn thân nếu bôi thuốc trên một vùng da rộng trong thời gian dài.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Chưa tìm thấy tài liệu.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Thoa thuốc mỗi ngày 3 - 4 lần, mỗi lần từ 2 - 4 gam.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC.
Tiêu chuẩn: TCCS.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh