✴️ Glumerif 4- Dược Hậu Giang

Nội dung

THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC

Thành phần hoạt chất: Glimepirid 4 mg

Thành phần tác dược: Lactose monohydrat, avicel M101 (microcrystalline cellulose M101), PVP K30, sodium starch glycolat, magnesi stearat, màu indigo carmin lake, màu FD&C Blue No 1 Alum

 

CHỈ ĐỊNH

Glumerif điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2 ở người lớn sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng và tập luyện giảm cân.

Glimepirid có thể dùng phối hợp với metformin hoặc với glitazon hoặc với insulin

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Ðái tháo đường type 1 phụ thuộc insulin

Nhiễm keto-acid do đái tháo đường.

Nhiễm acid ceton. Tiền hôn mê hay hôn mê do đái tháo đường.

Suy thận nặng

Suy gan nặng

Bệnh nhân quá mẫn cảm với glimepiride.

Bệnh nhân quá mẫn cảm với các sulfonylurea khác.

Bệnh nhân quá mẫn cảm với các sulfamide khác.

Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Phụ nữ có thai hoặc dự định có thai

Phụ nữ đang cho con bú

 

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG THUỐC

Người bệnh có chế độ dinh dưỡng kém, bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân suy thận, suy gan, suy tuyến yến rất dễ bị tụt đường huyết khi dùng Glimepirid

Bệnh nhân bị stress, chấn thương, phẫu thuật, nhiễm trùng, sốt cao khi điều trị với Glimepirid thì đường huyết có thể bị suy giảm, cần phải chuyển tạm thời qua insulin.

Cần theo dõi sát trong các tuần lễ khi mới bắt đầu điều trị, vì có thể xảy ra hạ đường huyết.

Ðể đạt được mục tiêu tkiểm soát đường huyết một cách tối ưu, bệnh nhân phải tuân thủ chế độ ăn, tập luyện, giảm cân kết hợp với uống thuốc đều đặn.

Trong khi điều trị, phải đo đều đặn đường huyết và đường niệu. Ngoài ra, cũng nên đo cả glycated haemoglobin định kỳ.

Thuốc chống chỉ định cho phụ nữ có thai và cho con bú

Khi dùng Glimepirid, đường huyết có thể không ổn định, làm cho sự linh hoạt hoặc phản ứng của người bệnh có thể giảm, nên thận trọng khi vận hành máy móc, lái tàu xe.

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Các tác dụng phụ thường gặp là hạ đường huyết, thiếu máu tan huyết.

Thường gặp: Thần kinh: nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt. Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy. Rối loạn thị giác tạm thời.

Ít gặp: Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng, mẩn đỏ, mày đay, ngứa.

Hiếm gặp: Gan: tăng men gan, vàng da, suy giảm chức năng gan. Máu: giảm tiểu cầu, hồng cầu, bạch cầu, thiếu máu tan huyết, mất bạch cầu hạt. Mạch: viêm mạch máu dị ứng. Da: mẫn cảm với ánh sáng.

 

CÁCH SỬ DỤNG THUỐC GLUMERIF

Liều khởi đầu: 1 mg một lần một ngày. Sau đó nếu tăng liều cần điều chỉnh từ từ: mỗi nấc phải cách 1 - 2 tuần theo thang điều trị sau: 1 mg - 2 mg - 3 mg - 4 mg - 6 mg - (8 mg).

Liều trung bình: 1 - 4 mg một lần một ngày.

Uống thuốc một lần trong ngày. Uống thuốc trước bữa ăn sáng hoặc trước bữa ăn chính đầu tiên trong ngày.

Lưu ý khi sử dụng

Khi quên uống một liều không được uống bù bằng liều cao hơn. Không được bỏ qua bữa ăn sau khi dùng thuốc. Cần áp dụng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt. Kiểm tra đường huyết và đường niệu đều đặn.

Uống một lần quá liều hoặc dùng dài hạn liều quá cao có thể dẫn đến hạ đường huyết nặng, kéo dài, nguy hiểm đến tính mạng. Cần báo ngay cho bác sĩ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 

TƯƠNG TÁC THUỐC

Các thuốc sau đây làm tăng tác dụng hạ đường huyết của glimepiride, do đó có thể gây tụt đường huyết rất nguy hiểm:

Insulin

Thuốc trị đái tháo đường dạng uống khác

Chloramphenicol

Dẫn chất coumarin

Cyclophosphamid

Disopyramid

Ifosfamid

Thuốc ức chế MAO

Thuốc chống viêm không steroid (acid paraaminosalicylic, các salicylat, phenylbutazon, oxyphenbutazon, azapropazon)

Probenecid

Thuốc kháng nấm (miconazol, fluconazol, ketoconazol)

Các quinolon

Các sulfonamid

Thuốc chẹn beta

Thuốc ức chế men chuyển

Các steroid đồng hóa và nội tiết tố sinh dục nam

Rượu

Tetracylin

Một số thuốc làm giảm tác dụng hạ đường huyết của glimepirid như:

Các thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thuốc lợi tiểu thiazid, corticosteroid, diazoxid, catecholamin và các thuốc giống thần kinh giao cảm khác

Glucagon

Acid nicotinic (liều cao)

Estrogen và thuốc tránh thai có estrogen

Phenothiazin

Phenytoin

Hormon tuyến giáp

Rifampicin

Lưu ý: Rượu có thể làm cho tác dụng phụ của glimepiride nghiêm trọng hơn. Uống rượu trong khi dùng glimepiride có thể gây ra các triệu chứng như nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau ngực, suy nhược, nhìn mờ, rối loạn tâm thần, đổ mồ hôi, nghẹt thở, khó thở, lo lắng.

 

LÀM GÌ NẾU BẠN SỬ DỤNG QUÁ LIỀU GLUMERIF?

Sử dụng quá liều sẽ dẫn tới những dấu hiệu hạ đường huyết như vã mồ hôi, da tái xanh, tim đập nhanh, tăng huyết áp.

Trường hợp nhẹ: cho uống glucose hoặc đường trắng 20 - 30g hòa vào một cốc nước và theo dõi glucose huyết. Cứ sau 15 phút cho uống 1 lần.

Trường hợp nặng: phải tiêm tĩnh mạch nhanh 50 ml dung dịch glucose 50%. Sau đó phải truyền tĩnh mạch chậm dung dịch glucose 10 - 20%. Nếu nặng quá có thể tiêm glucagon 1 mg dưới da hoặc bắp thịt. Nếu uống quá nhiều Glimepirid cần rửa dạ dày và cho uống than hoạt.

 

BẢO QUẢN

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá.

Để xa tầm tay trẻ em.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top