Promethazin

Nội dung

Thuốc Promethazin là gì?

Dự phòng và điều trị các tình trạng dị ứng (mày đay, phù mạch, viêm mũi, viêm kết mạc, ngứa); An thần; Chống nôn và buồn nôn; Phòng và điều trị say sóng, say tàu xe.

Thành phần 

  • Dược chất chính: Promethazin hydroclorid15 mg
  • Loại thuốc: Thuốc chống dị ứng
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén

Công dụng

  • Phòng và điều trị các tình trạng dị ứng (mày đay, phù mạch, viêm mũi, viêm kết mạc, ngứa)
  • An thần
  • Chống nôn và buồn nôn
  • Phòng và điều trị say sóng, say tàu xe.

Liều dùng 

Cách dùng

Dùng đường uống

Liều dùng

Với các tình trạng dị ứng. Thuốc thường được dùng khi đi ngủ vì tác dụng an thần mạnh.

  • Người lớn: Uống 12,5 mg/lần, 4 lần/ngày, trước bữa ăn và khi đi ngủ, hoặc 25 mg khi đi ngủ, nếu cần.

Tiêm hoặc đặt trực tràng: 25 mg nếu không uống được. Liều này có thể nhắc lại trong vòng 2 giờ, nếu cần.

  • Trẻ em: 0,1 mg/kg, cách 6 giờ/lần; hoặc 0,5 mg/kg, khi đi ngủ.

Phòng say sóng, say tàu xe

  • Người lớn: 25 mg/lần, 2 lần/ngày. Liều đầu tiên cần uống ít nhất là 30 - 60 phút trước khi khởi hành. Liều thứ 2 có thể uống sau 8 - 12 giờ, nếu cần.
  • Trẻ em: 0,5 mg/kg, liều này có thể nhắc lại sau 8 - 12 giờ, nếu cần.

Trường hợp buồn nôn và nôn. Chỉ dùng khi nôn kéo dài hoặc đã biết rõ nguyên nhân.

Người lớn: Tiêm bắp hoặc đặt trực tràng: 12,5 - 25 mg/lần; cách 4 - 6 giờ/lần, nếu cần.

  • Trẻ em: 0,25 - 0,5 mg/kg, cứ 4 - 6 giờ một lần.

An thần trước, sau phẫu thuật và trong khoa sản hoặc làm thuốc bổ trợ cho các thuốc giảm đau:

  • Người lớn: 25 - 50 mg.
  • Trẻ em: 12,5 - 25 mg hoặc 0,5 - 1,1 mg/kg.

Khi dùng promethazin để bổ trợ cho các thuốc giảm đau nhóm opiat thì thường phải giảm liều của thuốc giảm đau.

Tác dụng phụ 

Thường gặp

  • Ngủ gà, nhìn mờ.
  • Tăng hoặc giảm huyết áp (sau khi tiêm).
  • Ban.
  • Niêm dịch quánh đặc.

Ít gặp

  • Chóng mặt, mệt mỏi, ù tai, mất phối hợp, nhìn đôi, mất ngủ, run, cơn động kinh, kích thích, hysteria.
  • Nhịp tim nhanh hoặc nhịp tim chậm, ngất (nếu tiêm), nghẽn mạch ở nơi tiêm.
  • Khô miệng hoặc họng (thường gặp hơn ở người cao tuổi). Buồn nôn, nôn (thường gặp trong phẫu thuật hoặc trong điều trị kết hợp thuốc), bỏng rát hoặc đau nhức trực tràng (nếu dùng viên đặt trực tràng).

Lưu ý 

Thận trọng khi sử dụng

  • Thuốc gây buồn ngủ, thận trọng khi dùng cho người lái xe hay  vận hành máy móc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Dùng thận trọng trong các bệnh: Hen, tăng nhãn áp góc đóng, bí tiểu tiện, phì đại tuyến tiền liệt, tắc môn vị - tá tràng, động kinh, bệnh tim mạch nặng, suy gan, suy tủy.
  • Thận trọng khi sử dụng promethazin đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương để tránh quá liều. Khi dùng đồng thời với promethazin, liều của barbiturat phải giảm ít nhất một nửa và liều của các thuốc giảm đau (morphin, pethidin) phải giảm từ ¼ đến ½.
  • Các thuốc an thần hoặc ức chế thần kinh trung ương cần tránh dùng cho người bệnh có tiền sử ngừng thở lúc ngủ.

 Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Chưa xác định được tính an toàn khi sử dụng promethazin trong thời kỳ mang thai (trừ lúc đau đẻ) đối với phát triển thai nhi về mặt tác dụng phụ có thể xảy ra. Khi thai đủ tháng, thuốc qua nhau thai nhanh chóng. Nồng độ thuốc trong máu thai và mẹ cân bằng trong 15 phút và nồng độ thuốc ở trẻ nhỏ kéo dài ít nhất 4 giờ. Tuy vậy, không có  chứng cứ lâm sàng trẻ bị ức chế hô hấp do promethazin. Chỉ nên dùng promethazin cho người có thai khi mà lợi ích điều trị xác đáng hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
  • Do không biết rõ thuốc có phân bố vào sữa mẹ hay không, nên cần thận trọng khi dùng cho người đang cho con bú vì nguy cơ tác dụng không mong muốn (như kích động hoặc kích thích khác thường) có thể xảy ra ở đứa trẻ. Các thuốc kháng histamin có thể ức chế tiết sữa do  tác dụng kháng cholinergic.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với Promethazin.
  • Trạng thái hôn mê, người đang dùng các thuốc ức chế thần kinh trung ương với liều lớn (như rượu, thuốc an thần gây ngủ barbiturat, các thuốc mê, thuốc giảm đau gây ngủ, thuốc trấn tĩnh, …).
  • Trẻ em dưới 2 tuổi, trẻ có dấu hiệu và biểu hiện của hội chứng Reye.

Tương tác thuốc

  • Với thuốc ức chế TKTƯ: Promethazin hiệp đồng hoặc tăng cường tác dụng an thần của các opiat hoặc các thuốc giảm đau khác và các thuốc ức chế thần kinh (như các barbiturat và các thuốc an thần khác), các thuốc kháng histamin, các thuốc trấn tĩnh và rượu.
  • Khi sử dụng promethazin đồng thời với các thuốc ức chế TKTƯ phải thận trọng để tránh quá liều.
  • Với epinephrin: Tác dụng alpha - adrenergic của epinephrin có thể bị chẹn nếu dùng đồng thời với các dẫn chất phenothiazin gây chẹn alpha - adrenergic.
  • Các chất ức chế monoamin oxydase (IMAO) dùng đồng thời với các thuốc kháng histamin có thể kéo dài và tăng cường tác dụng ức chế TKTƯ và kháng cholinergic của thuốc kháng histamin.
  • Sử dụng đồng thời với các thuốc kháng histamin là dẫn chất phenothiazin có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp và các phản ứng ngoại tháp,
  • Các chất chẹn beta - adrenergic: Ðặc biệt là propranolol, nếu dùng đồng thời với các dẫn chất phenothiazin có thể gây tăng nồng độ trong huyết tương của mỗi thuốc do ức chế chuyển hóa; do đó có thể tăng tác dụng hạ huyết áp, bệnh lý võng mạc không phục hồi, loạn nhịp tim và loạn vận động muộn.
  • Levodopa: Khi dùng đồng thời với các dẫn chất phenothiazin, các tác dụng chống parkinson có thể bị ức chế do chẹn các thụ thể dopamin trong não.
return to top