ĐẠI CƯƠNG
Phình to niệu quản (NQ) thường bẩm sinh do chít hẹp NQ đầu dưới hoặc do trào ngược niệu quản.
Phẫu thuật tạo hình NQ do phình to NQ thực ra là cắm lại niệu quản vào bàng quang (BQ) được thực hiện từ trong hay ngoài bàng quang với điều kiện không gây chít hẹp hoặc trào nước tiểu ngược dòng (thường cắm NQ ngoài BQ).
CHỈ ĐỊNH
Phình to NQ có chít hẹp bẩm sinh hoặc mắc phải.
Trào ngược gây giãn to NQ
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Hẹp NQ có chức năng thận bệnh lý < 15% (xạ hình thận), tổn thương đường niệu trên (u, lao tiến triển…)
Bệnh lý nặng đường tiết niệu dưới
Bàng quang teo nhỏ.
Hẹp niệu đạo, van niệu đạo chưa được điều trị.
Bệnh nội khoa nặng đang tiến triển (tim mạch, phổi, nhiễm khuẩn…) cản trở phẫu thuật.
CHUẨN BỊ
Người thực hiện
Bác sỹ chuyên khoa I-II, bác sỹ chuyên khoa tiết niệu.
Người bệnh
Chụp niệu đồ tĩnh mạch (UIV), cắt lớp vi tính, xét nghiệm đánh giá chức năng thận.
Điều trị hết nhiễm khuẩn niệu hoặc các bệnh toàn thân nếu có.
Hồ sơ bệnh án thực hiện theo quy định.
Giải thích cho người bệnh và người nhà cách thức mổ, tác dụng chữa bệnh của phẫu thuật, những nguy cơ, biến chứng có thể xảy ra
Phương tiện
Phòng mổ và bàn mổ niệu khoa thông thường.
Dụng cụ phẫu thuật sau phúc mạc.
Sonde JJ số 6 hoặc 7 Fr, dây dẫn đường đặt JJ, chỉ vicryl 4/0, 5/0
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Tư thế
Người bệnh nằm ngửa, đặt sonde tiểu trong mổ.
Vô cảm
gây mê nội khí quản / tê tủy sống / tế ngoài màng cứng.
Kỹ thuật
Rạch da theo đường chéo bụng, vùng hố chậu.
Bóc tách bộ lộ niệu quản chú ý các mạch máu nuôi dưỡng niệu quản, niệu quản thường giãn to như quai ruột, phẫu tích theo niệu quản xuống đến vị trí sát bàng quang. Cắt NQ và phải tạo hình làm nhỏ lại phần NQ để cắm vào BQ.
Bộc lộ thành bên BQ : có 2 phương pháp cắm NQ vào BQ.
Cắm NQ trong BQ theo phương pháp Politano-Leadbetter.
Mở BQ và banh 2 mép BQ.
Dùng dao xuyên qua thành bên BQ gần vùng tam giác. Kéo đoạn NQ qua lỗ thông.
Bóc tách niêm mạc BQ dưới lỗ thông trên một đoạn 1- 1,5 cm. Kéo dần NQ xuống lỗ thông niêm mạc.
Cắt vát đầu NQ và khâu đính 2 mũi vào lớp cơ niêm BQ.
Đặt ống thông JJ niệu quản. Khâu tăng cường mũi rời quanh lỗ NQ.
Cắm NQ ngoài BQ theo phương pháp Lich-Gregoir.
Rạch bên ngoài thành bên BQ một đường 2cm cho đến niêm mạc. Bóc tách lớp niêm mạc ra khỏi lớp cơ BQ.
Rạch chỗ thấp nhất niêm mạc BQ, đính NQ sau khi bổ dọc NQ 5 mm.
Đính đầu NQ vào lỗ thông niêm mạc, đặt ống thông NQ JJ, khâu vắt quanh miệng nối băng chỉ 5/0.
Phủ lớp cơ bàng quang trên đoạn NQ.
Quan sát tổng thể phẫu trường, dụng cụ, cầm máu, đặt dẫn lưu, đóng bụng.
THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
Chít hẹp chỗ cắm NQ vao BQ: nong chỗ hẹp và đặt ống thông JJ niệu quản 6 tuần.
Rò nước tiểu chỗ cắm NQ: đặt catheter niệu quản 6 tuần đến lúc hết rò.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh